Trắc nghiệm Các phân tử sinh học Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Con người thường ăn những bộ phận nào của thực vật để lấy tinh bột?
-
Câu 2:
Quan sát ảnh và cho biết đâu là cấu trúc của tinh bột:
-
Câu 3:
Đâu là chức năng chính của các loại đường đơn?
-
Câu 4:
Ba loại đường glucose, galactose và fructose đây đều có đặc điểm gì giống nhau:
-
Câu 5:
Saccharose là một loại đường đôi có nhiều trong:
-
Câu 6:
Trong sữa người và động vật chứa loại carbohydrate nào?
-
Câu 7:
Kẹo mạch nha chứa loại carbohydrate nào?
-
Câu 8:
Đặc điểm của Monosaccharide là
-
Câu 9:
Dựa vào tiêu chí nào để phân biệt carbohydrate?
-
Câu 10:
Vai trò của các phân tử sinh học là:
-
Câu 11:
Đâu không phải phân tử sinh học trong tế bào:
-
Câu 12:
Có bao nhiêu nhóm phân tử sinh học chính cấu tạo nên tế bào?
-
Câu 13:
Nhận định nào đúng khi nói về khái niệm phân tử sinh học?
-
Câu 14:
Nhận định đúng khi nói về đặc điểm của các phân tử sinh học?
-
Câu 15:
Thành phần hóa học chủ yếu của các phân tử sinh học gồm:
-
Câu 16:
Những đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân hợp thành. Những loại phân tử sinh học này có kích thước lớn và được gọi là:
-
Câu 17:
Phân tử sinh học nào dưới đây không được coi là đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân hợp thành.
-
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điểm khác biệt trong chức năng của DNA và RNA?
-
Câu 19:
Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid có
-
Câu 20:
Protein chỉ thực hiện được chức năng sinh học khi có cấu trúc không gian bậc mấy?
-
Câu 21:
Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đa dạng và đặc thù của protein là
-
Câu 22:
Khi ăn cà chua hoặc hành chưng trong mỡ, cơ thể người có thể hấp thụ được những loại vitamin nào sau đây?
-
Câu 23:
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về lipid?
-
Câu 24:
Phân tử sinh học là
-
Câu 25:
Cho các vai trò sau:
(1) Là nguồn cung cấp và dữ trữ năng lượng của tế bào và cơ thể.
(2) Tham gia cấu tạo nên một số thành phần của tế bào và cơ thể.
(3) Tham gia cấu tạo nên vật chất di truyền của tế bào.
(4) Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Số vai trò của carbohydrate là
-
Câu 26:
Dựa theo số lượng đơn phân, người ta chia carbohydrate thành bao nhiêu loại?
-
Câu 27:
Điểm chung giữa các phân tử sinh học là
-
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây về sự thay đổi năng lượng tự do Gibbs của một phản ứng là sai?
-
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất sự thay đổi entanpi của một phản ứng?
-
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây về năng lượng là sai?
a) Tổng năng lượng trong một vũ trụ hóa học (một hệ thống và môi trường xung quanh nó) là không đổi
b) Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác
c) Năng lượng tích trữ trong các liên kết hóa học gọi là động năng
d) Vật lơ lửng trong không khí có thế năng lớn hơn vật nằm dưới đất -
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây về gốc tự do là sai?
-
Câu 32:
Cân bằng hóa học của một phản ứng cho chúng ta biết điều gì sau đây?
-
Câu 33:
NAD+ liên kết với enzyme lactate dehydrogenase để xúc tác quá trình oxy hóa malate. Thuật ngữ nào được sử dụng để mô tả NAD+ trong ngữ cảnh này?
-
Câu 34:
Liên kết nào sau đây dễ bị phá vỡ nhất?
-
Câu 35:
Phân tử nào sau đây đóng vai trò là chất mang điện tử trong các hệ sinh học?
-
Câu 36:
Các họa tiết ngón tay kẽm là một đặc điểm đặc biệt của protein với một trong các chức năng sau đây?
-
Câu 37:
Một polipeptit chứa liên kết disulfua có khả năng giàu axit amin nào sau đây?
-
Câu 38:
Câu nào sau đây giải thích rõ nhất tại sao cacbohydrat amylose và glycogen có cấu trúc khác nhau?
-
Câu 39:
Axit amin nào sau đây không có khả năng được tìm thấy trong chuỗi xoắn alpha?
-
Câu 40:
Các nucleotide trong DNA và RNA có ba thành phần: một nhóm đường, một bazơ nitơ và một nhóm phốt phát. Các nucleotide liền kề trong axit nucleic được nối với nhau bằng liên kết phosphodiester. Liên kết này liên kết nhóm phốt phát của một nucleotit với thành phần nào sau đây của nucleotit lân cận?
-
Câu 41:
Bộ gen được định nghĩa cụ thể là
-
Câu 42:
Nguồn protein chính trong chế độ ăn uống của người Anh là gì?
-
Câu 43:
Xác định đâu là chức năng chính của mỡ?
-
Câu 44:
Hãy xác định: Đâu là đặc điểm chung của dầu, mỡ, photpholipit, streoit?
-
Câu 45:
Cho biết đâu là đặc tính đặc trưng của lipid?
-
Câu 46:
Chọn ý đúng: Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên lipit là?
-
Câu 47:
Xác định: Photpholipit có chức năng chủ yếu là gì?
-
Câu 48:
Xác định: Chất nào tan được trong nước?
-
Câu 49:
Em hãy cho biết: Thuật ngữ nào bao gồm các thuật ngữ còn lại?
-
Câu 50:
Chọn ý đúng: Sắp xếp nào sau đây đúng theo thữ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp?