Trắc nghiệm Dòng năng lượng trong hệ sinh thái Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Một sự thay đổi hệ sinh thái nhất định làm cho các sinh vật trong quần thể ít có khả năng tồn tại và sinh sản hơn. Thay đổi này có thể sẽ ảnh hưởng đến dân số như thế nào?
-
Câu 2:
Trong lưới thức ăn, một mũi tên chỉ từ một con cá đá đến một con cá vược tảo bẹ.
Điều nào là đúng về các sinh vật được mô tả ở trên? -
Câu 3:
______ di chuyển qua một hệ sinh thái, cuối cùng để lại dưới dạng nhiệt.
-
Câu 4:
Làm thế nào để sinh vật tiêu thụ có được vật chất và năng lượng mà chúng cần để sống?
-
Câu 5:
Thuật ngữ nào sau đây mô tả một sinh vật ăn sinh vật tiêu thụ chính?
-
Câu 6:
Trong lưới thức ăn, một mũi tên chỉ từ cá cò sang cá bơn.
Điều nào là đúng về các sinh vật được mô tả ở trên? -
Câu 7:
Thực vật cung cấp ______ cho các sinh vật khác trong hệ sinh thái.
-
Câu 8:
Một cách mà vật chất di chuyển trong hệ sinh thái là thông qua quá trình quang hợp. Ví dụ, quang hợp làm cho ______ di chuyển từ các sinh vật quang hợp vào môi trường.
-
Câu 9:
Câu nào mô tả vật chất và năng lượng di chuyển từ sinh vật này sang sinh vật khác?
-
Câu 10:
Năng lượng trong hầu hết các hệ sinh thái ban đầu đến từ đâu?
-
Câu 11:
Các nhà khoa học phân loại con người là động vật ăn tạp, dựa trên răng của họ. Là động vật ăn tạp, con người ăn _____.
-
Câu 12:
Trên Trái đất, nước luân chuyển qua khí quyển, đại dương, đất và sinh vật. Phần lớn nước trong cây trở lại môi trường bằng quá trình nào?
-
Câu 13:
Quá trình nào sau đây KHÔNG tham gia vào chu trình cacbon?
-
Câu 14:
Trong chu trình nitơ, vi khuẩn bổ sung N2 cho khí quyển là:
-
Câu 15:
Mức độ cao của thuốc trừ sâu được tìm thấy ở chim săn mồi là một ví dụ về
-
Câu 16:
Nếu dòng năng lượng trong một hệ sinh thái Bắc Cực đi qua một chuỗi thức ăn đơn giản từ rong biển đến cá, hải cẩu đến gấu Bắc Cực, thì điều nào sau đây là ĐÚNG?
-
Câu 17:
Chuỗi thức ăn được bao gồm trong chu trình dinh dưỡng vì
-
Câu 18:
Quá trình mà vi khuẩn thủy nhiệt thực hiện mà hầu hết các hệ sinh thái không thực hiện được là:
-
Câu 19:
Quá trình hóa học mà qua đó glucose và các phân tử hữu cơ khác bị phá vỡ để giải phóng năng lượng được gọi là
-
Câu 20:
Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau:
Bậc dinh dưỡng Năng suất sinh học
Cỏ 2,2 × 106 calo
Thỏ 1,1 × 104 calo
Cáo 1,25 × 103 calo
Hổ 0,5 × 102 calo
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
-
Câu 21:
Trong 1 chuỗi thức ăn, mắt xích có mức nặng lượng cao nhất là
-
Câu 22:
Cành cây mục, lá rụng, phân động vật… là thức ăn của
-
Câu 23:
Bao nhiêu phần trăm năng lượng tổng thể có trong sinh khối từ mức dinh dưỡng thấp hơn đến mức cao nhất tiếp theo?
-
Câu 24:
Tất cả các thuật ngữ đề cập đến các sinh vật không thuộc bất kỳ cấp độ tiêu thụ nào ngoại trừ ...?
-
Câu 25:
Thuật ngữ nào sau đây dùng để chỉ mức ăn của các loại sinh vật trong một quần thể sinh vật?
-
Câu 26:
Loại nào sau đây có khả năng ở mức độ dinh dưỡng thấp nhất?
-
Câu 27:
Phần mà sinh vật sản xuất chuyển hóa năng lượng mặt trời thành năng lượng hóa học của các hợp chất hữu cơ, trừ đi năng lượng được sử dụng để hô hấp, được gọi là :
-
Câu 28:
Khi xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, người ta căn cứ vào
-
Câu 29:
Trong mối quan hệ giữa các thành phần trong quần xã, thì quan hệ đóng vai trò quan trọng nhất là:
-
Câu 30:
Khi nói về các hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào dưới đây là chính xác?
-
Câu 31:
Ở hệ sinh thái dưới nước thường có chuỗi thức ăn dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Có bao nhiêu điều giải thích sau đây là đúng?
(1) Hệ sinh thái dưới nước có ít loài sinh vật nên sự cạnh tranh khác loài diễn ra ít khốc liệt, dẫn tới có chuỗi thức ăn dài.
(2) Hệ sinh thái dưới nước có nhiều loài động vật biến nhiệt nên năng lượng bị thất thoát ít hơn hệ sinh thái trên cạn.
(3) Động vật của hệ sinh thái dưới nước được nước nâng đỡ nên ít tiêu tốn năng lượng cho hoạt động di chuyển.
(4) Sinh vật sản xuất của hệ sinh thái dưới nước chủ yếu là vi tảo. Vi tảo có chứa hàm lượng dinh dưỡng cao và dễ tiêu hóa nên hiệu suất tiêu hóa của động vật ở mức cao.
-
Câu 32:
Ở hệ sinh thái dưới nước thường có chuỗi thức ăn dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
-
Câu 33:
Sản lượng sinh vật thứ cấp do nhóm sinh vật nào tạo ra?
-
Câu 34:
Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
-
Câu 35:
Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi các loài sinh vật nào trong chuỗi thức ăn?
-
Câu 36:
Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Thực vật tiêu thụ trung bình khoảng 60% sản lượng sinh vật sơ cấp thô cho các hoạt động sống của mình.
2. Sản lượng sinh vật sơ cấp thô được tạo ra bởi sinh vật sản xuất.
3. Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh chính là sản lượng thực để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng.
4. Sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi các loài sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là động vật.
-
Câu 37:
Cho một số phát biểu sau đây về chu trình Cacbon:
(1) Thực vật không phải là nhóm duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ chứa cacbon.
(2) Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng hoàn trả CO2 cho môi trường..
(3) Nguyên nhân làm cho lượng cacbon trong khí quyển ngày càng tăng cao là do hiệu ứng nhà kính.
(4) Một phần lớn cacbon bị thất thoát ra khỏi chu trình do quá trình lắng đọng vật chất tạo nên dầu lửa, than đá...
(5) Nguồn cung cấp cacbon trực tiếp cho sinh vật là từ khí quyển.
Số phát biểu đúng là:
-
Câu 38:
Vật chất được trả lại môi trường do hoạt động của nhóm sinh vật:
-
Câu 39:
-
Câu 40:
Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% năng lượng tích lũy trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu là
-
Câu 41:
Một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3.106 kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 10% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 15% năng lượng của giáp xác. Phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 42:
Năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó. Giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo. Cá khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Năng lượng mà cá khai khác được từ giáp xác là?
-
Câu 43:
Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hoá được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích luỹ trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng của giáp xác. Hiệu suất chuyển hoá năng lượng của cá so với tảo silic là:
-
Câu 44:
Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó, giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo, cá ăn giáp xác khai thác được 0,15% năng lượng của giáp xác. Biết diện tích môi trường là 105m2. Số năng lượng tích tụ trong giáp xác là bao nhiêu?
-
Câu 45:
Điều nào sau đây không đúng với dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
-
Câu 46:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
-
Câu 47:
Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
-
Câu 48:
Phát biểu nào sau đây không đúng với tháp sinh thái?
-
Câu 49:
Điều nào không phải là nguyên nhân của sự thất thoát năng lượng lớn khi quan các bậc dinh dưỡng?
-
Câu 50:
Ý nghĩa nào sau đây là không đúng khi cho rằng: khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cáo liền kề của xích thức ăn trong hệ sinh thái, năng lượng bị mất đi trung bình tới 90% là do: