Trắc nghiệm Hệ sinh thái Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 2:
Sơ đồ sau đây mô tả lưới thức ăn của một hệ sinh thái trên cạn:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.
IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.
-
Câu 3:
Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân gỗ. Xác chết của sinh vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây?
-
Câu 4:
Hệ sinh thái nào sau đây thường có độ đa dạng loài cao nhất?
A. Rừng rụng lá ôn đới. B. Rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng lá kim phương Bắc. D. Đồng rêu hàn đới.
-
Câu 5:
Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là
A. nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông.
B. khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế.
C. khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế.
D. kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều.
-
Câu 6:
Theo chiều ngang khu sinh học biển được phân thành:
-
Câu 7:
Lưới thức ăn và bậc dinh dưỡng được xây dựng nhằm:
-
Câu 8:
Hệ sinh thái nào sau đây cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại:
-
Câu 9:
Đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố, … là những ví dụ về:
-
Câu 10:
Điểm giống nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo là:
-
Câu 11:
Trong hệ sinh thái có những mối quan hệ sinh thái nào?
-
Câu 12:
Đối với các hệ sinh thái nhân tạo, tác động nào sau đây của con người nhằm duy trì trạng thái ổn định của nó:
-
Câu 13:
Ao, hồ trong tự nhiên được gọi đúng là:
-
Câu 14:
Bể cá cảnh được gọi là:
-
Câu 15:
Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:
-
Câu 16:
Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất được phân chia theo nguồn gốc bao gồm:
-
Câu 17:
Sinh vật sản xuất là những sinh vật:
-
Câu 18:
Hệ sinh thái là gì?
-
Câu 19:
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?
I. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
II. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
III. Nấm hoại sinh là nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
IV. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
V. Sinh vật phân giải chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật có xương sống. -
Câu 20:
Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân vì
-
Câu 21:
Cho các phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái:
I. Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.
II. Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
III. Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi.
IV.Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao.
V. Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài.
VI. Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng phía trước.
VII. Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn quần xã được hình thành trước.
Có bao nhiêu phát biểu đúng? -
Câu 22:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng đối vói sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái?
I. Trong hệ sinh thái, mỗi loài sinh vật chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn.
II. Trong chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật ăn mùn bã thì không có sự tham gia của sinh vật sản xuất.
III. Chuỗi thức ăn trên cạn thường có số bậc dinh dưỡng nhiều hơn so vói chuỗi thức ăn dưới nước.
IV. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là bậc dinh dưỡng có tồng năng lượng lớn nhất trong hệ sinh thái.
V. Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất luôn đứng cuối cùng trong chuỗi thức ăn. -
Câu 23:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu là điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên:
I. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
II. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
III. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung vật chất và năng lượng cho chúng, còn hệ sinh thái tự nhiên thì không cần bổ sung.
IV. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so vói hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của con người.
V. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. -
Câu 24:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái nông nghiệp là đúng?
I. Hệ sinh thái nông nghiệp thường có khả năng tự điều chỉnh thấp và lưới thức ăn kém đa dạng.
II. Để duy trì tính ổn định của hệ sinh thái nông nghiệp, con người cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ.
III. Hệ sinh thái nông nghiệp là một hệ sinh thái mở và có năng suất sinh học cao.
IV. Hệ sinh thái nông nghiệp tồn tại hoàn toàn dựa vào sự cung cấp vật chất và năng lượng từ con người. -
Câu 25:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây về các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái là không đúng?
I. Sinh vật phân giải bao gồm các loài sinh vật sống hoại sinh như nấm và các loài vi khuẩn hóa tự dưỡng.
II. Sinh vật sản xuất chỉ bao gồm những loài sinh vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
III. Sinh vật tiêu thụ gồm chủ yếu là các loài động vật ăn động vật, động vật ăn thực vật.
IV. Thành phần vô sinh của hệ sinh thái chỉ bao gồm các chất vô cơ và các yếu tố khí hậu. -
Câu 26:
Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
I. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
II. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
III. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
IV. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừmg.
V. Trùng roi sống trong ruột mối.
Trong mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia? -
Câu 27:
Trong hệ sinh thái dưới nước, sản lượng sinh vật sơ cấp của thực vật nổi cao hơn thực vật sống ở lớp dưới đáy sâư chủ yếu là do
-
Câu 28:
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái?
I. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
II. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
III. Nấm hoại sinh là nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
IV. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
V. Sinh vật phân giải chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, một số loài động vật có xương sống. -
Câu 29:
Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm
-
Câu 30:
Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khí dưới dạng nitơ phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây?
-
Câu 31:
“Lúa Chiêm lấp ló đầu bờ - Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”. Ý nghĩa của câu ca dao có liên quan đến một phần chu trình vật chất nào sau đây?
-
Câu 32:
Trong chu trình cacbon trong một hệ sinh thái, nguyên tố cacbon đã đi từ ngoài vào cơ thể sinh vật bằng phương thức nào?
-
Câu 33:
Chu trình sinh địa hóa của một hệ sinh thái có liên quan đến yếu tố vô cơ cũng như hữu cơ của hệ sinh thái đó, trong các chu trình đó đặc điểm nào sau đây hoàn toàn không được nhắc tới?
-
Câu 34:
Hệ sinh thái tự nhiên có cấu trúc ổn định và hoàn chỉnh vì:
-
Câu 35:
Chu trình cacbon trong sinh quyển
-
Câu 36:
Chất nào sau đây đại diện cho chu trình các chất lắng đọng?
-
Câu 37:
Để cải tạo đất nghèo đạm, người ta thường trồng những cây nào đầu tiên trong số các cây trồng sau đây?
-
Câu 38:
Nitơ từ xác sinh vật trở lại môi trường đất, nước thông qua hoạt động
-
Câu 39:
Ý có nội dung sai khi nói về chu trình nước là
-
Câu 40:
Trong chu trình cacbon, sau khi cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 qua quá trình quang hợp, thì cacbon lại được trở lại thành CO2 ở cơ thể sinh vật nhờ quá trình
-
Câu 41:
Ý có nội dung sai khi nói về chu trình cacbon là
-
Câu 42:
Nguồn cacbon là CO2 từ khí quyển đi vào chu trình cacbon thông qua hoạt động
-
Câu 43:
Trong chu trình cacbon, cacbon đi vào chu trình dưới dạng
-
Câu 44:
Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho chúng ta biết
-
Câu 45:
Cacbon đi vào chu trình cácbon dưới dạng
-
Câu 46:
Một chu trình sinh địa hoá gồm các phần nào trong các phần sau đây?
-
Câu 47:
Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng
-
Câu 48:
Nồng độ CO2 trong bầu khí quyển tăng lên là một trong những nguyên nhân gây ra
-
Câu 49:
Nhận định nào dưới đây chưa đúng?
-
Câu 50:
Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giáp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhưng giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Nguyên nhân là vì: