Trắc nghiệm Hô hấp ở động vật Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Các tế bào phổi được gọi là “tế bào suy tim sung huyết” là sau đây?
-
Câu 2:
Đơn vị nào sau đây là đơn vị chức năng hoạt động nhỏ nhất (bao gồm dẫn truyền và trao đổi khí) của phổi?
-
Câu 3:
Một người đàn ông 52 tuổi, hút hai gói thuốc lá mỗi ngày trong 38 năm qua, xuất hiện với âm thanh hơi thở giảm dần được phát hiện bởi thính chẩn kèm theo âm rhonchi the thé ở cuối mỗi hết hạn và một ghi chú bộ gõ siêu cộng hưởng. Anh ấy không sốt. Ngoài ra, anh ấy tỏ ra khó chịu trong khi thở và đang cố gắng hết sức để tham gia cơ phụ để nâng xương ức. Âm thanh phổi giảm dần trong trường hợp này bệnh nhân chủ yếu là do sự kiện tế bào nào?
-
Câu 4:
Một người đàn ông 36 tuổi được bác sĩ gia đình giới thiệu đến bệnh viện phòng khám phổi. Anh ta phàn nàn về sự khó thở sau khi tập thể dục hoạt động và giảm khả năng tập thể dục. Ông nói rằng tập thể dục vất vả bao gồm cả công việc sân vườn là không thể nếu không ngồi xuống và nghỉ ngơi mỗi vài phút. Sau khi anh ấy hít thở sâu vài lần trong khi kiểm tra thể chất, anh ấy bắt đầu khò khè. Anh ấy không phải là người hút thuốc và là một nhân viên văn phòng, anh ấy không bị phơi nhiễm với bụi, khói hoặc các chất kích thích khác tại nơi làm việc. Anh ta có vẻ hơi vàng da. huyết thanh nồng độ alpha-1 antitrypsin (AAT) dưới mức bình thường và được theo dõi với kiểu hình alpha-1 antitrypsin và xét nghiệm DNA chỉ ra một bản sao đột biến S và một trong các đột biến Z (SZ) và 40% sản xuất protein AAT bất thường. Desmosine và isodesmosine tăng cao trong nước tiểu. Desmosine và isodesmosine góp phần vào tính đàn hồi của phổi bằng cách:
-
Câu 5:
Khí phế thũng phổi
-
Câu 6:
Điều nào sau đây không đúng với phản xạ lặn?
-
Câu 7:
Khi một thợ lặn lên quá nhanh
-
Câu 8:
Nồng độ của chất nào sau đây lớn nhất quan trọng trong việc điều chỉnh tốc độ hô hấp?
-
Câu 9:
Oxy trong máu được vận chuyển chủ yếu
-
Câu 10:
Sự khác biệt về áp suất càng lớn và bề mặt càng lớn diện tích thì khí khuếch tán càng nhanh. Điều này được giải thích bởi
-
Câu 11:
Lượng không khí di chuyển vào và ra khỏi phổi với mỗi hơi thở nghỉ bình thường là
-
Câu 12:
Trình tự nào mô tả chính xác nhất trình tự của không khí chảy trong hệ hô hấp của con người?
-
Câu 13:
Sắc tố hô hấp
-
Câu 14:
Ở một con chim, trình tự chính xác cho một luồng không khí là
-
Câu 15:
Hệ thống hô hấp của động vật có xương sống hiệu quả nhất là của
-
Câu 16:
Các ống khí quản (tracheae)
-
Câu 17:
Điều nào sau đây được kết hợp chính xác?
-
Câu 18:
Sự thích nghi nào sau đây về trao đổi khí nhiều nhất về đặc điểm của côn trùng?
-
Câu 19:
Điều nào sau đây là một lợi ích của trao đổi khí trong không khí so với nước?
-
Câu 20:
Thở là một ví dụ về
-
Câu 21:
Khi nói về quá trình hô hấp của các loài động vật, trong số các phát biểu sau đây:
I. Tốc độ khuếch tán khí qua bề mặt trao đổi khí tỉ lệ thuận với độ dày của bề mặt trao đổi.
II. Ở côn trùng, khí oxy từ ống khí được vận chuyển nhờ các phân tử hemoglobin trongmáu.
III. Hiệu suất quá trình trao đổi khí ở lưỡng cư, bò sát, thú thấp hơn so với ởchim.
IV. Ở người, chưa đến 50% lượng khí oxy đi vào phế nang được hấp thu vào máu.
Số phát biểu chính xác là:
-
Câu 22:
Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và động vật đa bào có tổ chức thấp được thực hiện như thế nào?
I. Động vật đơn bào trao đổi khí qua màng tế bào, động vật đa bào có tổ chức thấp, trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
II. Khí O2 khuếch tán vào và khí CO2 khuếch tán ra khỏi cơ thể do có sự chênh lệch về phân áp O2 và CO2 giữa trong và ngoài cơ thể.
III. Cấu tạo cơ quan hô hấp đơn giản nên sự trao đổi khí diễn ra qua lỗ thở.
IV. Động vật đơn bào trao đổi khí qua không bào, động vật đa bào có tổ chức thấp trao đổi khí qua da.
-
Câu 23:
Nhận định nào sau đây không đúng? Để giúp quá trình trao đổi khí đạt hiệu quả cao, cơ quan hô hấp của đa số các loài động vật cần:
-
Câu 24:
Hô hấp qua bề mặt cơ thể và hô hấp bằng hệ thống ống khí thường gặp ở những động có kích thước nhỏ vì
-
Câu 25:
Đặc điểm nào sau đây là của hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí?
-
Câu 26:
Vì sao ở các động vật có phổi thì không thể hô hấp dưới nước được?
-
Câu 27:
Vì sao trong cấu tạo phổi của lớp thú thì có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn nhiều so với phổi của bò sát, lưỡng cư?
-
Câu 28:
Hình thức trao đổi khí của nhóm động vật nào có hiệu quả trao đổi khí tốt nhất?
-
Câu 29:
Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ vào hoạt động nào?
-
Câu 30:
Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của thú ở đặc điểm nào?
-
Câu 31:
Ở lớp chim có hình thức hô hấp bằng bộ phận nào?
-
Câu 32:
Sự thông khí ở phổi của loài lưỡng cư nhờ vào hoạt động nào?
-
Câu 33:
Vì sao lưỡng cư sống được cả ở nước và ở cạn?
-
Câu 34:
Nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí qua cả phổi và da?
-
Câu 35:
Vì sao cá xương hay cá sụn lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?
-
Câu 36:
Vì sao ở lớp cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?
-
Câu 37:
Vì sao ở cá xương hay cá sụn, nước chỉ chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
-
Câu 38:
Khi cá hít vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
-
Câu 39:
Khi cá thực hiện việc thở ra thì diễn biến nào là ứng với việc đó?
-
Câu 40:
Vì sao trong cấu tạo mang cá thì có diện tích trao đổi khí lớn?
-
Câu 41:
Các loại động vật thân mềm (trai, ốc) và chân khớp (tôm, cua) sống trong khu vực nước có hình thức hô hấp như thế nào?
-
Câu 42:
Sự lưu thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được là nhờ vào:
-
Câu 43:
Ở các loài thuộc lớp côn trùng có hình thức hô hấp theo kiểu nào?
-
Câu 44:
Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun đất sẽ nhanh chết vì lí do gì?
-
Câu 45:
Ý nào là không chính xác khi nói đến đặc điểm của giun đất sống thích ứng với sự trao đổi khí qua da?
-
Câu 46:
Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp bằng bộ phận nào của cơ thể?
-
Câu 47:
Dựa trên các hình thức trao đổi khí ở các nhóm động vật khác nhau mà chia động vật thành bao nhiêu kiểu hô hấp?
-
Câu 48:
Vì sao nồng độ O2 khi cơ thể động vật thở ra luôn thấp hơn so với hít vào phổi?
-
Câu 49:
Hô hấp ở động vật không đóng vai trò nào trong các vai trò được kể đến?
I. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động cơ thể.
II.Cung cấp oxi cho tế bào tạo năng lượng.
III. Mang CO2 từ tế bào đến cơ quan hô hấp.
IV. Cung cấp các sản phẩm trung gian cho quá trình đồng hóa các chất.
-
Câu 50:
Bề mặt trao đổi khí phải có các đặc điểm nào để đảm bảo hiệu quả trao đổi khí ở các loài động vật?