Trắc nghiệm Hydrogen halide. Muối halide Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Ứng dụng nào sau đây không phải của muối ăn?
-
Câu 2:
Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) I2 + NaCl
(b) NaBr + H2SO4 (đặc)
(c) NaF + AgNO3
(d) NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc)
(e) KMnO4 + HCl
Số phản ứng hóa học xảy ra là? (Biết các điều kiện có đủ).
-
Câu 3:
Muối ăn được sản xuất bằng phương pháp nào?
-
Câu 4:
Chỉ dùng duy nhất một loại thuốc thử là AgNO3 có thể nhận ra tối đa bao nhiêu chất trong các dung dịch sau: NaF, NaCl, NaBr, NaI?
-
Câu 5:
Muối nào sau đây không tan trong nước?
-
Câu 6:
Kim loại nào dưới đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí clo cho cùng một muối clorua kim loại ?
-
Câu 7:
Bình chứa làm bằng chất liệu nào sâu đây có thể đựng được dung dịch acid HF?
-
Câu 8:
Phản ứng giữa các chất nào dưới đây chứng tỏ HCl có tính khử?
-
Câu 9:
Trong công nghiệp, hỗn hợp nào được dùng để để điện phân nóng chảy sản xuất fluorine?
-
Câu 10:
Dung dịch acid nào sau đây không thể chứa trong bình thuỷ tinh?
-
Câu 11:
Phát biểu nào dưới đây sai?
-
Câu 12:
Liên kết trong phân tử hydrogen halide (HX) là?
-
Câu 13:
Công thức natri hipoclorit là
-
Câu 14:
Trong những phản ứng sau đây sinh ra khí hiđroclorua
-
Câu 15:
Cho phản ứng: Zn(r) + 2HCl(dd) → ZnCl2(dd) + H2(k)
Nếu tăng nồng độ dung dịch HCl thì số lần va chạm giữa các chất phản ứng sẽ:
-
Câu 16:
Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M trộn với 180 ml dung dịch H2SO4 3M để được một dung dịch có nồng độ mol của H+ là 4,5M?
-
Câu 17:
Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl có nồng độ 36% (D = 1,19 g/ml) để pha thành 5 lít dung dịch axit HCl có nồng độ 0,5M.
-
Câu 18:
Để clorua vôi trong không khí ẩm một thời gian thì một phần clorua vôi bị cacbonat hóa thu được hỗn hợp rắn X gồm ba chất. Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl đặc, dư đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai khí Y có tỷ khối so với H2 là 34,6. Phần trăm khối lượng clorua vôi bị cacbonat hóa là
-
Câu 19:
Ninh Thuận là tỉnh có 3 trong số 7 đồng muối lớn của cả nước là Cà Ná, Tri Hải và Đầm Vua, sản lượng muối của Ninh Thuận chiếm khoảng 50% sản lượng muối cả nước. Nghề làm muối truyền thống có quy trình: cải tạo ô ruộng muối, dẫn nước biển vào, phơi nắng để nước biển bốc hơi và thu hoạch muối. Sản lượng muối hằng năm đạt hơn 426 500 tấn (giai đoạn 2021 – 2025), tăng trưởng 650 000 tấn (đến năm 2030) đảm bảo cho yêu cầu phát triển công nghiệp, tạo việc làm cho lực lượng lao động địa phương (theo Thông tấn xã Việt Nam).
Nước biển từ biển và đại dương có độ mặn khoảng 3,5% (độ mặn không đồng nhất trên toàn cầu, phần lớn từ 3,1 – 3,8%), với khối lượng riêng 1,02 – 1,03 g/mL, nghĩa là mỗi lít nước biển có khoảng 36 g muối. Độ mặn được tính bằng tổng lượng (đơn vị gam) hoà tan của 11 ion chính (chiếm 99,99%) là: \(N{a^ + },{\rm{ }}C{a^{2 + }},{\rm{ }}M{g^{2 + }},{\rm{ }}F{e^{3 + }},{\rm{ }}N{H_4}^ + ,{\rm{ }}C{l^ - },{\rm{ }}S{O_4}^{2 - },{\rm{ }}HC{O_3}^ - ,{\rm{ }}C{O_3}^{2 - },{\rm{ }}N{O_2}^ - ,{\rm{ }}N{O_3}^ - \) có trong 1 kg nước biển, trong đó ion \(C{l^ - }\;\left( {55,04\% } \right),{\rm{ }}N{a^ + }\;\left( {30,61\% } \right),{\rm{ }}S{O_4}^{2 - \;}\left( {7,68\% } \right){\rm{ }}, {\rm{ }}M{g^{2 + \;}}\left( {3,69\% } \right).\)Khối lượng ion chloride được khai thác từ nước biển hàng năm lần lượt:
-
Câu 20:
Ninh Thuận là tỉnh có 3 trong số 7 đồng muối lớn của cả nước là Cà Ná, Tri Hải và Đầm Vua, sản lượng muối của Ninh Thuận chiếm khoảng 50% sản lượng muối cả nước. Nghề làm muối truyền thống có quy trình: cải tạo ô ruộng muối, dẫn nước biển vào, phơi nắng để nước biển bốc hơi và thu hoạch muối. Sản lượng muối hằng năm đạt hơn 426 500 tấn (giai đoạn 2021 – 2025), tăng trưởng 650 000 tấn (đến năm 2030) đảm bảo cho yêu cầu phát triển công nghiệp, tạo việc làm cho lực lượng lao động địa phương (theo Thông tấn xã Việt Nam).
Nước biển từ biển và đại dương có độ mặn khoảng 3,5% (độ mặn không đồng nhất trên toàn cầu, phần lớn từ 3,1 – 3,8%), với khối lượng riêng 1,02 – 1,03 g/mL, nghĩa là mỗi lít nước biển có khoảng 36 g muối. Độ mặn được tính bằng tổng lượng (đơn vị gam) hoà tan của 11 ion chính (chiếm 99,99%) là: \(N{a^ + },{\rm{ }}C{a^{2 + }},{\rm{ }}M{g^{2 + }},{\rm{ }}F{e^{3 + }},{\rm{ }}N{H_4}^ + ,{\rm{ }}C{l^ - },{\rm{ }}S{O_4}^{2 - },{\rm{ }}HC{O_3}^ - ,{\rm{ }}C{O_3}^{2 - },{\rm{ }}N{O_2}^ - ,{\rm{ }}N{O_3}^ - \) có trong 1 kg nước biển, trong đó ion \(C{l^ - }\;\left( {55,04\% } \right),{\rm{ }}N{a^ + }\;\left( {30,61\% } \right),{\rm{ }}S{O_4}^{2 - \;}\left( {7,68\% } \right){\rm{ }}, {\rm{ }}M{g^{2 + \;}}\left( {3,69\% } \right).\) Để khai thác được sản lượng 650 000/ năm (đến năm 2030) thì thể tích nước biển cần dẫn vào ruộng muối là bao nhiêu?
-
Câu 21:
Ninh Thuận là tỉnh có 3 trong số 7 đồng muối lớn của cả nước là Cà Ná, Tri Hải và Đầm Vua, sản lượng muối của Ninh Thuận chiếm khoảng 50% sản lượng muối cả nước. Nghề làm muối truyền thống có quy trình: cải tạo ô ruộng muối, dẫn nước biển vào, phơi nắng để nước biển bốc hơi và thu hoạch muối. Sản lượng muối hằng năm đạt hơn 426 500 tấn (giai đoạn 2021 – 2025), tăng trưởng 650 000 tấn (đến năm 2030) đảm bảo cho yêu cầu phát triển công nghiệp, tạo việc làm cho lực lượng lao động địa phương (theo Thông tấn xã Việt Nam).
Nước biển từ biển và đại dương có độ mặn khoảng 3,5% (độ mặn không đồng nhất trên toàn cầu, phần lớn từ 3,1 – 3,8%), với khối lượng riêng 1,02 – 1,03 g/mL, nghĩa là mỗi lít nước biển có khoảng 36 g muối. Độ mặn được tính bằng tổng lượng (đơn vị gam) hoà tan của 11 ion chính (chiếm 99,99%) là: \(N{a^ + },{\rm{ }}C{a^{2 + }},{\rm{ }}M{g^{2 + }},{\rm{ }}F{e^{3 + }},{\rm{ }}N{H_4}^ + ,{\rm{ }}C{l^ - },{\rm{ }}S{O_4}^{2 - },{\rm{ }}HC{O_3}^ - ,{\rm{ }}C{O_3}^{2 - },{\rm{ }}N{O_2}^ - ,{\rm{ }}N{O_3}^ - \) có trong 1 kg nước biển, trong đó ion \(C{l^ - }\;\left( {55,04\% } \right),{\rm{ }}N{a^ + }\;\left( {30,61\% } \right),{\rm{ }}S{O_4}^{2 - \;}\left( {7,68\% } \right){\rm{ }}, {\rm{ }}M{g^{2 + \;}}\left( {3,69\% } \right).\) Để khai thác được sản lượng 426 500 tấn/ năm như hiện tại thì thể tích nước biển cần dẫn vào ruộng muối là bao nhiêu?
-
Câu 22:
Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm, vitamin A, vitamin B2 và muối khoảng. Trong đó, thành phần được quan tâm hơn cả là nguyên tố vi lượng iodine. Trung bình, trong 100 gam tảo bẹ khô có chứa khoảng 1 000 µg iodine. Để sản xuất 1 tấn iodine thì cần bao nhiêu tấn tảo bẹ khô?
-
Câu 23:
"Muối i-ốt" có thành phần chính là sodium chloride (NaCl) có bổ sung một lượng nhỏ potassium iodide (KI) nhằm bổ sung nguyên tố vi lượng iodine cho cơ thể, nhằm ngăn bệnh bứu cổ, phòng ngừa khuyết tật trí tuệ và phát triển,… Trong 100 g muối i-ốt có chứa hàm lượng ion iodide dao động từ 2500 µg; lượng iodide cần thiết cho một thiếu niên hay người trưởng thành từ 66 µg – 110 µg/ngày. Trung bình, một thiếu niên hay trưởng thành cần bao nhiêu g muối i-ốt trong một ngày?
-
Câu 24:
"Muối i-ốt" có thành phần chính là sodium chloride (NaCl) có bổ sung một lượng nhỏ potassium iodide (KI) nhằm bổ sung nguyên tố vi lượng iodine cho cơ thể, nhằm ngăn bệnh bứu cổ, phòng ngừa khuyết tật trí tuệ và phát triển,… Trong 100 g muối i-ốt có chứa hàm lượng ion iodide dao động từ 2200 µg; lượng iodide cần thiết cho một thiếu niên hay người trưởng thành từ 66 µg – 110 µg/ngày. Trung bình, một thiếu niên hay trưởng thành cần bao nhiêu g muối i-ốt trong một ngày?
-
Câu 25:
Trong chế độ dinh dưỡng của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ rất chú trọng thành phần sodium chloride (NaCl) trong thực phẩm. Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), lượng muối cần thiết trong 1 ngày đối với trẻ sơ sinh là 0,3 g, với trẻ dưới 1 tuổi là 1,5 g, dưới 2 tuổi là 2,3 g. Nếu trẻ ăn thừa muối sẽ ảnh hưởng đến hệ bài tiết, thận, tăng nguy cơ còi xương,… Trẻ ăn thừa muối có xu hướng ăn mặn hơn bình thường và là một trong những nguyên nhân làm tang huyết áp, suy thận, ung thư khi trưởng thành. Ở từng nhóm tuổi trên, tính lượng ion chloride trong NaCl cho cơ thể mỗi ngày.
-
Câu 26:
Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch HCl đặc dư thu được V lit khí không màu ,sau đó thêm tiếp vào cốc lượng dư muối NaNO3 thấy cũng thoát ra V lỉ khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Fe trong m gam hỗn hợp là
-
Câu 27:
Đặt cốc thuỷ tinh lên cân, chỉnh cân về số 0, rót vào cốc dung dịch HCl 1 M đến khối lượng 100 g. Thêm tiếp 1 lượng bột magnesium vào cốc, khi không còn khí thoát ra, cân thể hiện giá trị 105,5 g. Khối lượng muối và thể tích khí hydrogen (đkc) được tạo ra bằng:
-
Câu 28:
Chọn phát biểu không đúng:
-
Câu 29:
Cách thu khí hydrogen halide trong phòng thí nghiệm phù hợp là
-
Câu 30:
Trong phòng thí nghiệm, chlorine được điều chế bằng cách oxi hoá hợp chất
-
Câu 31:
Rót 3 mL dung dịch HBr 1 M vào 2 mL dung dịch NaOH 1 M, cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, mẫu quỳ tím sẽ
-
Câu 32:
Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là
-
Câu 33:
Chất hay ion nào có tính khử mạnh nhất?
-
Câu 34:
Hydrogen halide có nhiều liên kết hydrogen nhất với nước là
-
Câu 35:
Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử:
-
Câu 36:
Liên kết hydrogen của phân tử nào được biểu diễn đúng?
-
Câu 37:
Hydrohalic acid có tính ăn mòn thuỷ tinh là
-
Câu 38:
Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là
-
Câu 39:
Phân tử có tương tác van der Waals lớn nhất là
-
Câu 40:
Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là
-
Câu 41:
Chất nào ở dạng khan có thể dùng để làm khô một số chất khí ?
-
Câu 42:
Dung dịch HCl có pH = 3. Để thu được dung dịch có pH = 4, cần thêm bao nhiêu thể tích nước vào một thể tích dung dịch HCl trên ?
-
Câu 43:
Khối lượng CaF2 cần dung để điều chế 200 gam dung dịch axit flohidric nồng độ 40% (hiệu suất phản ứng bằng 80%) là
-
Câu 44:
Cho 19,05 gam hỗn hợp KF và KCl tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, thu được 6,72 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của KF trong hỗn hợp ban đầu là
-
Câu 45:
Cho các phản ứng:
(1) SiO2 + dung dịch HF →
(2) F2 + H2O to→
(3) AgBr ánh sáng→
(4) Br2 + NaI (dư) →
Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là
-
Câu 46:
Dung dịch không được chứa trong bình bằng thuỷ tinh:
-
Câu 47:
Dẫn Cl2 vào 200 gam dung dịch KBr. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng muối tạo thành nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 4,45 gam. Nồng độ phần trăm KBr trong dung dịch ban đầu.
-
Câu 48:
Thêm từ từ axit HX vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian không thấy hiện tượng gì xảy ra. X là:
-
Câu 49:
Nêu hiện tượng khi cho khí SO2 qua dung dịch Br2?
-
Câu 50:
Theo tính toán của các nhà khoa học, mỗi ngày cơ thể người cần được cung cấp 1,5 mg nguyên tố iot. Nếu nguồn cung cấp chỉ là KI thì khối lượng KI cần dung cho một người trong một ngày là: