Trắc nghiệm Saccarozơ Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Xenlulozơ điaxetat (X) được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) của X là:
-
Câu 2:
Cho 34,2 gam mẫu saccarozơ có lẫn mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,216 gam Ag. Tính độ tinh khiết của mẫu saccarozơ trên?
-
Câu 3:
Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:
Z → dung dịch xanh lam
Z → kết tủa đỏ gạch.
Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?
-
Câu 4:
Có thể tổng hợp rượu etylic từ CO2 theo sơ đồ sau:
CO2 → Tinh bột → Glucozơ → rượu etylic
Tính thể tích CO2 sinh ra kèm theo sự tạo thành rượu etylic nếu CO2 lúc đầu dùng là 1120 lít (đktc) và hiệu suất của mỗi quá trình lần lượt là 50%; 75%; 80%.
-
Câu 5:
Có 4 chất X, Y, Z, T cùng công thức đơn giản nhất. Khi đốt cháy mỗi chất đều cho số mol CO2 = số mol H2O và = số mol O2 tham gia phản ứng cháy. Phân tử khối mỗi chất đều nhỏ hơn 200 và chúng có quan hệ chuyển hoá theo sơ đồ sau:
Y là chất nào trong số:
-
Câu 6:
Bằng phương pháp lên men, người ta dùng khoai chứa 20% tinh bột để SX ancol etylic. Sự hao hụt của ancol trong SX là 10%. Khối lượng khoai cần để SX 4,60 tấn ancol là:
-
Câu 7:
Chất X là một gluxit có phản ứng thuỷ phân: X + H2O → 2Y
X có CTPT nào?
-
Câu 8:
Có các chất: axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
-
Câu 9:
Khi đốt cháy một cacbohiđrat X được mH2O : mCO2 = 33:88. Công thức phân tử của X là
-
Câu 10:
Dãy các chất đều có thể tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là
-
Câu 11:
Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc?
-
Câu 12:
Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xt axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là?
-
Câu 13:
Dựa vào tính chất nào sau đây, ta có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n.
-
Câu 14:
Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?
-
Câu 15:
Để phân biệt saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?
-
Câu 16:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số câu phát biểu đúng là
-
Câu 17:
Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là
-
Câu 18:
Đốt cháy hoàn toàn 10,26 gam một cacbohiđrat X thu được 8,064 lít CO2 (ở đktc) và 5,94 gam H2O. X có M < 400 và có khả năng phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là
-
Câu 19:
Bệnh nhân phải tiếp đường ( tiêm hoặc truyền ddịch đường vào tĩnh mạch) đó là loại đường nào?
-
Câu 20:
Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau:
1- Saccarozơ và dd glucozơ
2- Saccarozơ và mantozơ
3- Saccarozơ , mantozơ và anđêhit axetic .
Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt tất cả các chất trong mỗi nhóm?
-
Câu 21:
Đường saccarozơ hay còn gọi là đường mía thuộc loại saccarit nào:
-
Câu 22:
Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là:
-
Câu 23:
Cặp chất nào sau đây khi phản ứng với H2 (xt Ni, t°) đều tạo ra sobitol?
-
Câu 24:
Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozơ, sinh ra khí SO2 rất độc. Để hạn chế SO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng:
(a) Bông tẩm nước
(b) Bông tẩm giấm ăn
(c) Bông khô
(d) Bông có tẩm nước vôi.
Biện pháp hiệu quả nhất là
-
Câu 25:
Trong công nghiệp đường, chất khí X được dùng để tẩy màu cho dung dịch nước đường trong dây truyền sản xuất saccarozơ. X là
-
Câu 26:
Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là gì?
-
Câu 27:
Gốc Glucozo và gốc Fructozo trong phân tử saccarozo liên kết với nhau qua nguyên tử:
-
Câu 28:
Rỉ đường là
-
Câu 29:
Cho các phát biểu sau về saccarozo:
(1) Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, màu trắng, có vị ngọt, tan tốt trong nước.
(2) Saccarozo có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
(3) Tham gia phản ứng tráng gương khi đun nóng.
(4) Hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam.
(5) Thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng sinh ra glucozo và fructozo.
Số phát biểu đúng là
-
Câu 30:
Trong quá trình sản xuất đường người ta tẩy trắng nước đường bằng
-
Câu 31:
Chỉ ra ứng dụng của saccarozo?
-
Câu 32:
1 mol X + 1 mol H2O → 1 mol glucozo + 1mol fructozo.
X là:
-
Câu 33:
Đồng phân của saccarozo là?
-
Câu 34:
Khi thủy phân saccarozo trong môi trường axit thu được sản phẩm là
-
Câu 35:
Saccarozo là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozo là
-
Câu 36:
Dung dịch saccarozo có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
-
Câu 37:
Thủy phân hoàn toàn cùng một lượng saccarozo và mantozo trong môi trường axit, sản phẩm thủy phân của hai chất này đem trung hòa rồi thực hiện phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng được khối lượng Ag trong hai trường hợp theo thứ tự lần lượt là x và y. Quan hệ giữa x và y là
-
Câu 38:
Cho một số tính chất: là chất kết tinh không màu (1); có vị ngọt (2); tan trong nước (3); hòa tan Cu(OH)2 (4); làm mất màu nước brom (5); tham gia phản ứng tráng bạc (6); bị thủy phân trong môi trường kiềm loãng nóng (7).
Số các tính chất của saccarozo là
-
Câu 39:
Cacbohidrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
-
Câu 40:
Saccarozo có thể tác dụng với các chất nào sau đây
-
Câu 41:
Saccarozo không tham gia phản ứng:
-
Câu 42:
Phân tử saccarozơ được tạo bởi