Trắc nghiệm Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Đặc điểm của con đường hấp thụ nước và ion theo con đường qua thành tế bào (gian bào):
-
Câu 2:
Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là
-
Câu 3:
Cơ chế hấp thụ nước ở rễ:
-
Câu 4:
Lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiêu biến ở môi trường:
-
Câu 5:
Nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con đường tế bào chất vì
-
Câu 6:
Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo các con đường nào?
-
Câu 7:
Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và khoáng là:
-
Câu 8:
Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
-
Câu 9:
Vì sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?
-
Câu 10:
Lông hút có vai trò chủ yếu là:
-
Câu 11:
Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và muối khoáng ở lông hút phải qua
-
Câu 12:
Lông hút của rễ do tế bào nào phát triển thành?
-
Câu 13:
Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ?
-
Câu 14:
Nồng độ K+ trong cây là 0,1%, trong đất là 0,3%. Cây sẽ nhận K+ bằng cách nào?
-
Câu 15:
Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào?
-
Câu 16:
Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào?
1. Năng lượng là ATP.
2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi.
4. Enzim hoạt tải (chất mang).
-
Câu 17:
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng có đặc điểm nào?
-
Câu 18:
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng có đặc điểm nào?
1. Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp của đất vào môi trường có nồng độ cao của tế bào rễ.
2. Cần năng lượng và chất hoạt tải (chất mang).
3. Chất tan đi từ nơi từ nơi có nồng độ cao, sang môi trường có nồng độ thấp là tế bào rễ.
4. Dù môi trường đất có nồng độ cao hay thấp so với tế bào lông hút, nhưng nếu là ion cần thiết, đều được tế bào lông hút hấp thụ chủ động.
-
Câu 19:
Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra theo phương thức vận chuyển từ nơi có
-
Câu 20:
Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây một cách chủ động được diễn ra theo phương thức nào?
-
Câu 21:
Ý nào sau đây không phải là hấp thụ bị động chất khoáng?
-
Câu 22:
Các ion khoáng:
(1) Khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
(2) Hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
(3) Hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ, trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
(4) Được hấp thụ mang tính chọn lọc và ngược với građien nồng độ nên cần thiết phải tiêu tốn năng lượng.
Những đặc điểm của quá trình hấp thụ thụ động là:
-
Câu 23:
Hấp thụ nước theo cơ chế thụ động của rễ là
-
Câu 24:
Rễ cây hấp thụ nước và muối khoáng nhờ các cơ chế
-
Câu 25:
Quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ theo các hình thức cơ bàn nào?
-
Câu 26:
Thực vật lấy nước chủ yếu bằng cơ chế
-
Câu 27:
Trong nghề trồng lúa nước, việc việc nhổ cây mạ đem cấy sẽ giúp cây mạ phát triển nhanh hơn so với việc gieo thẳng. Nguyên nhân là vì:
-
Câu 28:
Một số loài cây gỗ lớn (thông, sồi) rễ không có lông hút nhưng chúng vẫn lấy được nước và muối khoáng nhờ
-
Câu 29:
Đặc điểm nào của thực vật giúp chúng tăng diện tích bề mặt hấp thụ nước và muối khoáng lên cao nhất?
-
Câu 30:
Cây trên cạn hấp thụ nước chủ yếu qua bộ phận nào?
-
Câu 31:
Trong các bộ phận của rễ, bộ phận nào quan trọng nhất đối với chức năng hút nước?
-
Câu 32:
Trong các phát biểu sau:
(1) Lách vào kẽ đất hút nước và ion khoáng cho cây.
(2) Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
(3) Lách vào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được oxi để hô hấp.
(4) Tế bào kéo dài, lách vào các kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của lông hút?
-
Câu 33:
Lông hút có vai trò chủ yếu là:
-
Câu 34:
Tế bào lông hút thực hiện được chức năng hút nước nhờ có đặc điểm nào sau đây?
1. Thành tế bào mỏng, không thâm cutin.
2. Có không bào phát triển lớn.
3. Độ nhớt cùa châl nguyên sinh cao.
4. Áp suất thẩm thâu rất lơn.
-
Câu 35:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Thành tế bào mỏng, không có lớp cutin → dễ thấm nước.
(2) Không bào trung tâm nhỏ → tạo áp suất thẩm thấu cao.
(3) Không bào trung tâm lớn → tạo áp suất thẩm thấu cao.
(4) Có nhiều ti thể → hoạt động hô hấp mạnh → tạo áp suất thẩm thấu lớn.
Những đặc điểm cấu tạo của lông hút phù hợp với chức năng hút nước là:
-
Câu 36:
Trong các đặc điểm dưới đây, tế bào lông hút của rễ cây có bao nhiêu đặc điểm?
(1) Thành tế bào dày.
(2) Không thấm cutin.
(3) Có không bào nằm ở trung tâm lớn.
(4) Có áp suất thẩm thấu rất cao do hoat động hô hấp của hệ rễ mạnh.
(5) Là tế bào biểu bì ở rễ.
(6) Nó chỉ hút nước mà không hút khoáng.
-
Câu 37:
Khi nói về đặc điểm của tế bào lông hút liên quan đến quá trình hấp thụ nước ở rễ. phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 38:
Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây phù hợp với chức năng hấp thụ nước là:
-
Câu 39:
Nơi nước và các chất hoà tan từ lông hút đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
-
Câu 40:
Đơn vị hút nước của rễ là:
-
Câu 41:
Nội dung nào sau đây đúng?
1. Nước tự do bị hút bởi các phân tử tích điện hay dạng liên kết hoá học.
2. Trong hai dạng nước tự do và nước liên kết, thực vật dễ sử dụng nước liên kết hơn.
3. Nước tự do giữ được tính chất vật lí, hoá học, sinh học bình thường của nước nên có vai trò rất quan trọng đối với cây.
4. Nước tự do có vai trò đảm bảo độ nhớt của chất nguyên sinh.
-
Câu 42:
Nội dung nào sau đây sai?
1. Nước tự do không bị hút bởi các phân tử tích điện hay dạng liên kết hoá học.
2. Trong hai dạng nước tự do và nước liên kết, thực vật dễ sử dụng nước liên kết hơn.
3. Nước tự do giữ được tính chất vật lí, hoá học, sinh học bình thường của nước nên có vai trò rất quan trọng đối với cây.
4. Nước tự do không giữ được các đặc tính vật lí, hoá học, sinh học của nước nhưng có vai trò đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh.
-
Câu 43:
Lông hút được phát triển từ loại tế bào nào sau đây?
-
Câu 44:
Cho các phát biểu sau về mối quan hệ giữa nước và quang hợp
I. Thoát hơi nước ảnh hưởng đến sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp.
II. Nước ảnh hưởng tới sự đóng mở khí khổng. Do đó ảnh hưởng đến lượng CO2 đi vào lục lạp.
III. Nước ảnh hưởng tới tốc độ sinh trưởng nên ảnh hưởng tới kích thước bộ lá.
IV. Nước trong tế bào ảnh hưởng đến độ hydrat hóa của chất nguyên sinh nên ảnh hưởng đến hoạt động các enzim quang hợp.
Số phương án đúng là
-
Câu 45:
Photpho ở dạng nào sau đây sẽ được rễ cây hấp thụ?
-
Câu 46:
Nước và ion khoáng được di chuyển từ rễ lên lá nhờ hệ mạch nào sau đây?
-
Câu 47:
Rễ cây hút nước chủ yếu qua loại tế bào nào sau đây?
-
Câu 48:
Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 49:
Rễ cây có thể hấp thụ ion khoáng theo cơ chế bị động, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
II. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
III. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có áp suất thẩm thấu cao đến nơi có áp suất thẩm thấu thấp, không tiêu tốn năng lượng.
IV. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có thế nước thấp đến nơi có thế nước cao, không tiêu tốn năng lượng.
-
Câu 50:
Nguyên nhân làm cho cây không chịu được nồng độ muối cao là: