Trắc nghiệm Thoát hơi nước Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Những cây ưa sáng khí khổng phân bố trên lá như thế nào?
-
Câu 2:
Số lượng khí khổng trên bề mặt lá ảnh hưởng như thế nào đến quá trình thoát hơi nước?
-
Câu 3:
Cho các phát biểu sau đây về quá trình thoát hơi nước của lá:
(1). Nước có thể thoát hơi qua khí khổng hoặc trực tiếp qua bề mặt lá.
(2). Lá càng lớn thì tốc độ quá trình thoát hơi nước càng cao.
(3). Thoát hơi nước ở lá là một quá trình thụ động, được điều chỉnh bởi các yếu tố vật lí.
(4). Các lá trưởng thành, tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng cao hơn tốc độ thoát hơi nước qua cutin.
Số phát biểu đúng là:
-
Câu 4:
Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?
1. Khi cây còn non không có quá trình thoát hơi nước, khi trưởng thành cây mới có quá trình thoát hơi nước
2. Cả khi cây còn non và khi cây trưởng thành đều có quá trình thoát hơi nước
3. Thoát hơi nước ở lá theo hai con đường là qua khí khổng và mô dậu
4. Hơi nước chủ yếu được thoát qua khí khổng của lá
5. Số lượng khí khổng trên bề mặt lá càng nhiều thì lượng nước thoát ra càng lớn -
Câu 5:
Số câu đúng trong các mệnh đề sau?
1. Đa số các cây thoát hơi nước qua rễ và lá
2. Cây chỉ thoát hơi nước khi cây có hoa, những cây không có hoa thì không có quá trình thoát hơi nước
3. Chỉ khi cây còn non thì số lượng khí khổng trên bề mặt lá mới quy định hàm lượng hơi nước thoát ra ngoài
4. Tất cả tế bào cấu tạo nên lá cây đều tham gia vào thoát hơi nước
5. Lá cây có thể điều khiển đóng mở tầng cutin qua đó điều hòa lượng nước thoát ra ngoài -
Câu 6:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về thoát hơi nước ở lá?
I. Quá trình thoát hơi nước chủ yếu là qua khí khổng, và cây có thể điều tiết thoát hơi nước qua đóng mở khí khổng, trong những điều kiện thích hợp.
II. Những loài cây sống ở sa mạc phần lớn biểu bì không có khí khổng nhưng có lớp cutin dày và hạn chế sự thoát hơi nước qua bề mặt lá.
III. Những loài cây sống ở những vùng khô hạn có rất nhiều khí khổng phân bố cả trên hai bề mặt của lá.
IV. Những loài cây sống ở nơi ẩm ướt thì có rất ít khí khổng và chủ yếu phân bố ở mặt dưới của lá.
V. Tầng cutin phủ trên bề mặt biểu bì của lá không cho nước đi qua, nước chỉ có thể bay hơi qua khí khổng.
-
Câu 7:
Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?
1. Đa số lượng nước được thoát ra ngoài qua khí khổng
2. Khí khổng ngoài phân bố trên bề mặt lá, ở một số cây khí khổng có thể phân bố trên thân và cành non
3. Những cây vùng nhiệt đới thường rụng lá vào mùa mưa để hạn chế sự thoát hơi nước
4. Ta thấy ở những cây cổ thụ sống ở trên đồi lá có tầng cutin dày và thân có lớp bần dày
5. Những cây sống ở nơi ẩm ướt thì lá có tầng cutin mỏng -
Câu 8:
Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?
1. Khi lá bị héo quá trình quang hợp vẫn diễn ra cho đến khi lá mất hết màu xanh
2. Khi lá bị héo quá trình quang hợp dừng lại do không được cung cấp đủ O2
3. Khí khổng của cây xương rồng có nhiều ở rễ cây, giúp rễ cây thoát hơi nước
4. Cây ở vùng ôn đới thường rụng lá vào mùa đông để hạn chế sự thoát hơi nước của cây
5. Vận chuyển các chất hữu cơ đi nuôi cây là vai trò của quá trình thoát hơi nước -
Câu 9:
Tại sao những cây vùng ôn đới thường rụng lá vào mùa đông?
-
Câu 10:
Cơ chế điều hòa nhiệt độ của cây vào những ngày nắng nóng thông qua quá trình thoát hơi nước như thế nào?
-
Câu 11:
Khi nói về thoát hơi nước ở cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ vào cây.
II. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
III. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét.
IV. Thoát hơi nước tạo động lực thúc đẩy hút nước và hút khoáng của cây. -
Câu 12:
Khi nói về thoát hơi nước ở cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ vào cây.
II. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
III. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét.
IV. Thoát hơi nước tạo động lực thúc đẩy hút nước và hút khoáng của cây. -
Câu 13:
Ý nào dưới đây không đúng với vai trò thoát hơi nước ở lá?
-
Câu 14:
Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau?
1. Quá trình vận chuyển các chất hữu cơ trong mạch rây tạo động lực cho quá trình thoát hơi nước
2. Sau mỗi lần thoát hơi nước khí khổng lại chết đi và liên tục được thay bằng tế bào mới
3. Sau khi cây có quả quá trình thoát hơi nước ngừng lại do nước được tích trữ để cung cấp cho quả
4. Quá trình thoát hơi nước của cây và quá trình quang hợp luôn liên quan chặt chẽ với nhau
5. Quá trình thoát hơi nước của cây giúp tạo ra vỏ cây và tăng kích thước của thân -
Câu 15:
Số mệnh đề sai trong các mệnh đề sau?
1. Thoát hơi nước qua lá làm ngừng quá trình vận chuyển các chất hữu cơ trong mạch rây
2. Thoát hơi nước giúp cây hấp thụ được khí CO2, do lỗ khí mở nên CO2 khuếch tán từ môi trường vào lá qua lỗ khí
3. Vào những ngày mùa đông lá cây thường tăng cường thoát hơi nước qua lá
4. Quá trình thoát hơi nước làm mất cân bằng nhiệt độ của cây vào những ngày nóng làm cây bị héo
5. cây không thể điều khiển quá trình thoát hơi nước của khí khổng -
Câu 16:
Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò
-
Câu 17:
Quá trình thoát hơi nước qua mặt lá người ta thấy bề mặt dưới lá thoát mạnh hơn mặt trên. Giải thích nào sau đây đúng?
-
Câu 18:
Trong số các nhận xét sau, nhận xét không đúng về quá trình thoát hơi nước ở lá là:
-
Câu 19:
Hiện tượng thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
-
Câu 20:
Lựa chọn phương án đúng, hoàn thành kết luận sau:
Hiện tượng thoát hơi nước ở lá giúp cho việc …(1)…. từ rễ lên lá và giữ cho lá …(2)… dưới ánh sáng mặt trời.
-
Câu 21:
Nói về sự thoát hơi nước, nhận xét nào sau đây không đúng?
-
Câu 22:
Về quá trình thoát hơi nước, cho các phát biểu dưới đây:
I. Thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ lá, bảo vệ lá trước nguồn năng lượng cao từ ánh sáng mặt trời.
II. Sự thoát hơi nước qua lá theo 2 con đường qua cutin và qua khí khổng, trong đó qua cutin đóng vai trò chủ yếu ở lá trưởng thành.
III. Với nhiều loại lá, thoát hơi nước ở mặt dưới lá có tốc độ cao hơn do tập trung nhiều lỗ khí hơn, sự thoát hơi nước qua lỗ khí là chủ yếu.
IV. Gió làm tăng tốc độ quá trình thoát hơi nước ở lá.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
-
Câu 23:
Trong các phát biểu sau đây về quá trình thoát hơi nước ở lá, có bao nhiêu phát biểu đúng:
I. Quá trình thoát hơi nước ở lá chủ yếu được thực hiện qua lớp vỏ cutin.
II. Quá trình thoát hơi nước ở mặt dưới của lá diễn ra mạnh hơn so với mặt trên.
III. Vào những ngày trời nắng, nóng, lượng hơi nước thoát ra ở lá nhiều hơn.
IV. Quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra mạnh nhất vào ban đêm.
-
Câu 24:
Ở thực vật, thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm gì khác với thoát hơi nước qua khí khổng?
-
Câu 25:
Quá trình thoát hơi nước qua mặt lá người ta thấy bề mặt dưới lá thoát mạnh hơn mặt trên. Giải thích nào sau đây đúng?
-
Câu 26:
Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 27:
Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian như sau:
Cây M N P Q Lượng nước hút vào 25g 31g 32g 36g Lượng nước thoát ra 27g 29g 34g 33g Theo lí thuyết, cây nào không bị héo?
-
Câu 28:
Quá trình thoát hơi nước không có vai trò nào sau đây?
-
Câu 29:
Ở cây bạch đàn, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây?
-
Câu 30:
Ở cây khoai lang, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây?
-
Câu 31:
Thế nước của cơ quan nào trong cây là thấp nhất?
-
Câu 32:
Con đường thoát hơi nước qua cutin trên biểu bì lá có đặc điểm là:
-
Câu 33:
Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây bụi, cây thân thảo vì:
1. Ở cây thân gỗ, áp suất rễ không đẩy được nước lên phần lá trên cao.
2. Cây bụi và thân thảo thường thấp, gần mặt đất dễ xảy ra bão hòa hơi nước vào ban đêm, nhất là khí trời lạnh.
3. Cây bụi và cây thân thảo thường thấp nên động lực áp suất rễ đủ đẩy nước đến mép phiến lá.
4. Cây bụi và cây thân thảo không có bó mạch gỗ nên lực thoát nước yếu dẫn đến hiện tượng ứ giọt xuất hiện.
Phương án đúng:
-
Câu 34:
Quá trình thoát hơi nước ở lá trưởng thành được thực hiện qua
-
Câu 35:
Chất chỉ thị được dùng trong thí nghiệm phát hiện sự thoát hơi nước qua lá là
-
Câu 36:
Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở của khí khổng là hàm lượng
-
Câu 37:
Tác nhân không ảnh hưởng đến đóng mở của khí khổng là
-
Câu 38:
Quá trình thoát hơi nước ở lá chủ yếu diễn ra qua:
-
Câu 39:
Được coi là động lực đầu tiên của dòng mạch gỗ là lực:
-
Câu 40:
Ở thực vật trên cạn, cơ quan nào sau đây có thể nước thấp nhất?
-
Câu 41:
Động lực chủ yếu cho quá trình vận chuyển nước và ion khoáng trong thân cây là
-
Câu 42:
Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 43:
Ở các cây gỗ lớn, lực nào sau đây đóng vai trò chính trong việc vận chuyển nước từ rễ lên lá?
-
Câu 44:
Khi trời nắng ta đứng dưới bóng cây cảm thấy mát hơn đứng dưới mái che bằng vật liệu xây dựng vì lá cây
-
Câu 45:
Quá trình thoát hơi nước ở cây có vai trò
-
Câu 46:
Đặc điểm cấu tạo nào sau đây của lá thích nghi với chức năng thoát nước?
-
Câu 47:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá?
-
Câu 48:
Khi nói về thoát hơi nước ở lá, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 49:
Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây?
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Phương án đúng là:
-
Câu 50:
Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây bụi, cây thân thảo vì:
1. Ở cây thân gỗ, áp suất rễ không đẩy được nước lên phần lá trên cao.
2. Cây bụi và thân thảo thường thấp, gần mặt đất dễ xảy ra bão hòa hơi nước vào ban đêm, nhất là khí trời lạnh.
3. Cây bụi và cây thân thảo thường thấp nên động lực áp suất rễ đủ đẩy nước đến mép phiến lá.
4. Cây bụi và cây thân thảo không có bó mạch gỗ nên lực thoát nước yếu dẫn đến hiện tượng ứ giọt xuất hiện.
Phương án đúng: