Trắc nghiệm Tinh bột và Xenlulozơ Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Thủy phân 324g tinh bột với %H = 75% thì được bao nhiêu gam glucozơ?
-
Câu 2:
Pha loãng 389,8 kg ancol etylic thành rượu 40o, dancol etylic = 0,8 g/cm3 thu được bao nhiêu lít khí?
-
Câu 3:
Thủy phân bao nhiêu gam saccarozơ trong H+ với hi%H = 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ.
-
Câu 4:
Số chất glucozơ, fructozơ, triolein, metyl acrylat, saccarozơ, etyl fomat tác dụng với AgNO3 trong NH3, thu được kết Ag là bao nhiêu?
-
Câu 5:
Phát biểu sai trong 6 phát biểu về Glu và chất béo?
(1) Glucozo được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(2) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(3) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(5) Trong mật ong chứa nhiều fructozo.
(6) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
-
Câu 6:
Tìm cacbohidrat (Z) thõa mãn chuyển hóa: (Z) -Cu(OH)2/NaOH→ dung dịch xanh lam -to→ kết tủa đỏ gạch?
-
Câu 7:
Tìm X, Y biết chúng thõa mãn sơ đồ đây X → tinh bột → glucozơ → Y + X?
-
Câu 8:
Thực nghiệm nào trong 4 thực nghiệm không phù hợp với cấu trúc của glucozơ?
-
Câu 9:
Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở đâu?
-
Câu 10:
Saccarozơ và mantozơ tạo sp giống nhau khi tham gia phản ứng nào bên dưới?
-
Câu 11:
Chọn ra phương án phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ dạng bột ở bên dưới?
-
Câu 12:
Phản ứng nhận biết glucozơ có trong nước tiểu là chất nào?
-
Câu 13:
Lượng ancol etylic thu được từ quá trình điều chế 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ với %H = 85%?
-
Câu 14:
Số mắt xích của tinh bột có phân tử khối từ 200000 đến 1000000 đvC là bao nhiêu?
-
Câu 15:
Đun bao nhiêu gam glucozơ với lượng dư AgNO3/NH3 thì được 10,8 gam Ag?
-
Câu 16:
Thủy phân 34,2 gam saccarozơ rồi cho sp vào AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được bao nhiêu gam bạc biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
-
Câu 17:
Cho 50 ml glucozơ với nồng độ bao nhiêu biết khi cho tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa.
-
Câu 18:
Tìm X biết gluxit (X) có dạng (CH2O)n phản ứng được với Cu(OH)2. Lấy 1,44 gam (X) cho vào AgNO3/NH3 tạo ra 1,728 gam Ag.
-
Câu 19:
m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng với 0,8 gam Br2 trong nước. Số mol của glucozơ và fructozơ lần lượt là gì?
-
Câu 20:
Cho 6,84 gam saccarozơ và mantozơ vào AgNO3/NH3 thu được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và mantozơ lần lượt là mấy?
-
Câu 21:
Đun 8,55 gam cacbohiđrat X với HCl cho sp đi qua AgNO3/NH3 thấy tạo thành 10,8 gam Ag kết tủa. Hợp chất X là gì?
-
Câu 22:
Cacbohiđrat đisaccarit là chất nào bên dưới?
-
Câu 23:
Loại polisaccarit trong số 4 chất dưới?
-
Câu 24:
Chất không bị thủy phân về cacbohidrat bên dưới?
-
Câu 25:
Glucozơ và saccarozơ có đặc điểm trong 4 đặc điểm dưới đây?
-
Câu 26:
Chất không thủy phân trong H+?
-
Câu 27:
Số polisaccarit bên dưới tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ?
-
Câu 28:
Thuỷ phân tinh bột hoặc xenlulozơ ta được chất nào?
-
Câu 29:
Glucozơ và fructozơ có đặc điểm chung bên dưới trong 4 đặc điểm là gì?
-
Câu 30:
Glucozơ không tác dụng được với chất trong 4 chất nào bên dưới?
-
Câu 31:
Fructozơ không phản ứng chất nào trong 4 chất bên dưới đây?
-
Câu 32:
Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong saccarozơ liên kết bằng chất nào bên dưới?
-
Câu 33:
Phát biểu nào sai về tính chất của các cacbohydrat?
-
Câu 34:
Chất trong dịch truyền có tác dụng bổ sung năng lượng cho cơ thể người ốm là gì?
-
Câu 35:
Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn, chất rắn, dạng sợi màu trắng. Thủy phân X trong H+, thu được glucozơ?
-
Câu 36:
Tìm tên của Y biết Y là polisaccarit có thành phần tinh bột và có cấu trúc mạch không phân nhánh?
-
Câu 37:
Tìm Cacbohiđrat X biết chúng có các đặc điểm bên dưới đây?
- Bị phân hủy trong môi trường axit
- Thuộc loại polisaccarit
- Phân tử gồm nhiều gốc β – glucozơ
-
Câu 38:
Nhỏ iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu gì ở nhiệt độ thường?
-
Câu 39:
Cacbohiđrat chứa α–1,4–glicozit và α–1,6–glicozit là chất nào?
-
Câu 40:
Dãy thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng lần lượt là 3 chất nào?
-
Câu 41:
Tìm X biết X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím ở nhiệt độ thường?
-
Câu 42:
Phát biểu nào dưới đây đúng về xenlulozo, tinh bột?
-
Câu 43:
Cặp không đồng phân của nhau trong 4 cặp dưới?
-
Câu 44:
Giai đoạn nào có xúc tác axit thõa mãn sơ đồ
CO2 -(1)→ (C6H10O5)n -(2)→ C12H22O11 -(3)→ C6H12O6 -(4)→ C2H5OH
-
Câu 45:
Đun 18 gam glucozo với bao nhiêu gam AgNO3 thì thu được bao nhiêu gam Ag tách ra?
-
Câu 46:
Thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột với %H = 75%, thì thu được khối lượng glucozo?
-
Câu 47:
Tìm CTĐGN của X bên dưới đây biết khi đốt 16,2g cacbohidrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước?
-
Câu 48:
AgNO3/NH3 phân biệt cặp chất?
-
Câu 49:
Phát biểu sai trong 4 phát biểu về xenlulozơ, toluen, phenol, glixerol tác dụng với HNO3/H2SO4 đặc.
(1) Sản phẩm của các phản ứng đều chứa nitơ
(2) Sản phẩm của các phản ứng đều có nước tạo thành
(3) Sản phẩm của các phản ứng đều thuộc loại hợp chất nitro, dễ cháy, nổ
(4) Các phản ứng đều thuộc cùng một loại phản ứng
-
Câu 50:
Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành bao nhiêu gam ancol etylic, %H = 85%?