Trắc nghiệm Tổng hợp hữu cơ Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Khi cho dung dịch anbumin (có trong lòng trắng trứng) tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch có màu
-
Câu 2:
Cho m gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 55,2 gam kết tủa trắng (biết hiệu suất lên men là 92%). Khối lượng glucozơ đã lên men là
-
Câu 3:
Dãy nào sau đây gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch Br2, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3?
-
Câu 4:
Chia m gam hỗn hợp X gồm hai -amino axit là valin và lysin thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa gam muối. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Z chứa gam muối. Phần trăm khối lượng của lysin trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
Câu 5:
Hợp chất C6H6 có phải benzen không? Từ kết luận đó cho biết C6H6 có làm mất màu nước brom hay không? Viết phương trình phản ứng để minh họa.
-
Câu 6:
Chất nào sau không làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường?
-
Câu 7:
Để loại bỏ axetilen có lẫn trong etilen, người ta cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch chứa dư chất nào sau đây?
-
Câu 8:
So sánh nhiệt độ nóng chảy và độ tan trong nước của etylamin và glyxin
-
Câu 9:
Xà phòng hóa este X hai chức có công thức phân tử C5H8O4 thu được sản phẩm có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
-
Câu 10:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thuỷ phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là:
-
Câu 11:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O2, phản ứng được với Na và dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng không phản ứng với dung dịch NaOH. Hiđro hóa hoàn toàn X được chất Y có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Công thức của X là
-
Câu 12:
Dung dịch ancol hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là
-
Câu 13:
Một ancol no, mạch hở có công thức thực nghiệm (C2H5O)n. Số công thức cấu tạo của ancol có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam là:
-
Câu 14:
Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
-
Câu 15:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
-
Câu 16:
Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết dung dịch của ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
-
Câu 17:
Chất X có công thức phân tử là C2H6O2. Biết X có thể hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
-
Câu 18:
Hợp chất X là một cacbohidrat có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ và nhất là trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây về X là đúng
-
Câu 19:
Hợp chất X (C, H, O) chứa một nhóm chức trong phân tử, không tác dụng với Na, tác dụng với NaOH có thể theo tỉ lệ 1 :1 hay 1:2. Khi đốt cháy 1 mol X cho 7 mol CO2. Tìm công thức cấu tạo của X
-
Câu 20:
Dẫn m gam hơi ancol đơn chức A qua ống CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 0,5m gam. Ancol A có tên là:
-
Câu 21:
Dẫn m gam hơi ancol đơn chức A qua ống CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 0,5m gam. Ancol A có tên là:
-
Câu 22:
Thủy phân 51,3 gam saccarozơ trong 100 ml dung dịch HCl 1M với hiệu suất 60%. Trung hòa lượng axit bằng NaOH vừa đủ rồi cho AgNO3/NH3 (vừa đủ) vào, sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
-
Câu 23:
Tính chất vật lý chung của các chất hữu cơ là:
-
Câu 24:
Phản ứng oxi hóa axit lactic tạo ra sản phẩm phân giải là CO2 và H2O, có thể tóm tắt như thế nào?
-
Câu 25:
Axit axetic không tác dụng được với chất nào sau đây?
-
Câu 26:
Câu nào sau đây đúng khi nói về sự đổi màu của các chất khi gặp quỳ tím?
-
Câu 27:
Chất không có khả năng làm xanh quỳ tím là:
-
Câu 28:
Chọn câu đúng khi nói về sự đổi màu của các chất khi gặp quỳ tím?
-
Câu 29:
Phân tử anlyl acrylat có bao nhiêu liên kết pi (π)?
-
Câu 30:
Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
-
Câu 31:
Các chất hiđrocacbon : metan, etilen, axetilen, benzen có tính chất hóa học chung nào sau đây?
-
Câu 32:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozo tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozo và saccarozo đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất to nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(e) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(g) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
-
Câu 33:
Các aminoaxit thì …..
-
Câu 34:
Khí etilen làm cho trái cây mau chín, đó là do:
-
Câu 35:
Tính chất vật lý của khí etilen
-
Câu 36:
Vì sao khi thu khí metan bằng cách đẩy không khí, ta phải đặt bình thu đứng, miệng bình hướng xuống?
-
Câu 37:
Vì sao có thể thu khí metan bằng cách đẩy nước?
-
Câu 38:
Vì sao có thể thu khí axetilen bằng cách đẩy nước?
-
Câu 39:
Vì sao khi thu khí etilen bằng cách đẩy không khí, ta phải đặt bình thu đứng, miệng bình hướng xuống?
-
Câu 40:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là
-
Câu 41:
Dãy gồm các chất đều có thể điều chế trực tiếp được axit axetic là
-
Câu 42:
Thủy phân este C4H6O2 (xúc tác axit) được hai chất hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy X là
-
Câu 43:
Từ canxi cacbua có thể điều chế trực tiếp được:
-
Câu 44:
Chất béo (triglixerit hay triaxylglixerol) không tan trong dung môi nào sau đây?
-
Câu 45:
Có các dung dịch sau (trong dung môi nước): \(C{H_3}N{H_2}\;\left( 1 \right);{\rm{ }}anilin{\rm{ }}\left( 2 \right);{\rm{ }}amoniac{\rm{ }}\left( 3 \right);{\rm{ }}HOOC - CH\left( {N{H_2}} \right) - COOH{\rm{ }}\left( 4 \right);{\rm{ }}{H_2}N - CH\left( {COOH} \right) - N{H_2}\;\left( 5 \right);{\rm{ }}lysin{\rm{ }}\left( 6 \right);{\rm{ }}axit{\rm{ }}glutamic{\rm{ }}\left( 7 \right).\) Số chất làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là
-
Câu 46:
Đồng trùng hợp đivinyl và stiren thu được cao su buna-S có công thức cấu tạo là
-
Câu 47:
Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 50 lít rượu etylic 4 . Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
-
Câu 48:
Ba chất hữu cơ A, B, C chứa cùng nhóm chức có công thức phân tử tương ứng là CH2O2, C2H4O2, C3H4O2. Tính khối lượng chất B trong dung dịch thu được khi lên men 1 lít rượu etylic 9,20. Biết hiệu suất phản ứng quá trình lên men là 80% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.
-
Câu 49:
Ba chất hữu cơ A, B, C chứa cùng nhóm chứa có công thức phân tử tương ứng là \(C{H_2}{O_2},{\rm{ }}{C_2}{H_4}{O_2},{\rm{ }}{C_3}{H_4}{O_2}\). Viết công thức cấu tạo các chất A, B, C.
-
Câu 50:
Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2NNa ; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có công thức phân tử là C3H3O2Na. Tìm công thức cấu tạo của X, Y?