Trắc nghiệm Trao đổi chất qua màng tế bào Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Ở ống thận, nồng độ glucozo trong nước tiểu thấp hơn trong máu nhưng glucozo trong nước tiểu vẫn được thu hồi trở về máu. Phương thức vận chuyển được sử dụng ở đây là
-
Câu 2:
Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động có tính chọn lọc là:
-
Câu 3:
Các phân tử có kích thước lớn không thể lọt qua các lỗ màng thì tế bào đã thực hiện hình thức
-
Câu 4:
Bạch cầu tiêu diệt các vi sinh vật xâm nhập vào cơ thể bằng hình thức
-
Câu 5:
Chất nào được vận chuyển qua màng sinh chất nhờ sự biến dạng của màng?
-
Câu 6:
Khi tiến hành ẩm bào, tế bào có thể chọn các chất cần thiết trong số hàng loạtcác chất có ở xung quanh để đưa vào tế bào là nhờ trên màng tế bào có
-
Câu 7:
Khi tiến hành ẩm bào, bằng cách nào tế bào có thể chọn được các chất cần thiết trong số hàng loạt các chất có ở xung quanh tế bào để đưa vào tế bào?
-
Câu 8:
Nồng độ glucôzơ trong máu là 1,2g/lít và trong nước tiểu là 0,9g/lít. Theo em tế bào sẽ vận chuyển glucôzơ bằng cách nào? Vì sao?
-
Câu 9:
Cách vận chuyển nào sau đây thuộc hình thức vận chuyển chủ động?
1. Vận chuyển qua màng tế bao nhờ kênh prôtêin
2. Vận chuyển glucôzơ đồng thời với natri qua màng tế bào
3. Vận chuyển các chất có kích thứơc lớn qua màng tế bào
4. Vận chuyển Ca2+ qua màng tế bào
5. Vận chuyển Na+, K+ bằng bơm prôtêin qua màng tế bào
-
Câu 10:
Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế
-
Câu 11:
Sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo cách nào sau đây
-
Câu 12:
Cho các hoạt động chuyển hóa sau:
(1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn
(2) Dẫn truyền xung thần kinh
(3) Bài tiết chất độc hại
(4) Hô hấp
Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động?
-
Câu 13:
Trong sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào, năng lượng ATP được cung cấp cho?
-
Câu 14:
Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng
-
Câu 15:
Xuất bào là phương thức:
-
Câu 16:
Vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng tế bào là
-
Câu 17:
Một ion
-
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây không đúng với hình thức vận chuyển chủ động?
-
Câu 19:
Điều kiện của vận chuyển chủ động là
-
Câu 20:
Đặc điểm các chất vận chuyển qua kênh prôtêin?
-
Câu 21:
Ngâm rau xà lách vào dung dịch nước. Nước là môi trường gì?
-
Câu 22:
Một tế bào nhân tạo có nồng độ chất tan là 0,5M (chỉ chứa NaCl). Dung dịch nào sau đây là môi trường đẳng trương của tế bào
-
Câu 23:
Cho tế bào vảy hành vào dung dịch A và quan sát thấy có hiện tượng co nguyên sinh. Đối với tế bào hành, dung dịch A là dung dịch
-
Câu 24:
Ngâm tế bào thực vật vào môi trường A thấy có hiện tượng co chất nguyên sinh. Sau đó chuyển tế bào sang môi trường B thấy có hiện tượng phản co nguyên sinh. Xác định tên 2 môi trường A và B?
-
Câu 25:
Trong môi trường ưu trương, tế bào sẽ:
-
Câu 26:
Trong môi trường đẳng trương:
-
Câu 27:
Vận chuyển các chất qua màng sinh chất có các phương thức
-
Câu 28:
Có các kiểu vận chuyển các chất qua màng nào?
-
Câu 29:
Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trưòng diễn ra như thế nào?
-
Câu 30:
Khi đặt 3 tế bào thực vật của cùng một mô vào trong 3 môi trường 1, 2, 3, người ta quan sát thấy các hiện tượng như hình vẽ dưới đây, trong đó mũi tên mô tả hướng di chuyển của các phân tử nước tự do.
Có bao nhiêu nhận xét dưới đây về thí nghiệm trên là đúng?
(1) Môi trường 1 là môi trường ưu trương, môi trường 3 là môi trương nhược trương so với tế bào.
(2) Trong môi trường 1, tế bào mất nước gây ra hiện tượng co nguyên sinh.
(3) Ở môi trường 3, nếu lượng nước từ bên ngoài di chuyển vào trong tế bào quá nhiều sẽ làm vỡ tế bào.
(4) Tế bào trong môi trường 2 sẽ có khối lượng và kích thước không đổi so với ban đầu.
-
Câu 31:
Cho các tế bào lá cây và tế bào hồng cầu của người vào trong giọt nước cất trên phiến kính, một lúc sau quan sát các tế bào này dưới kính hiển vi ta thấy:
-
Câu 32:
Tế bào nào sẽ bị vỡ trong môi trường ưu trương?
-
Câu 33:
Vì sao bón quá nhiều phân cho cây sẽ làm cho héo, chết
-
Câu 34:
Nếu bón quá nhiều phân cho cây sẽ làm cho
-
Câu 35:
Để quan sát hiện tượng vận chuyển các chất qua màng, một học sinh làm thí nghiêm như sau: cho 1 lớp biểu bì lá lẻ bạn (thài lài tía) vào dung dịch muối ưu trương 8% (nồng độ muối cao hơn trong tế bào), sau 2 phút quan sát tế bào có hiện tượng ..(1).., học sinh này tiếp tục thay bằng dung dịch muối 10%, sau 2 phút quan sát tế bào có hiện tượng ..(2)... Nội dung đúng của (1) và (2) lần lượt là:
-
Câu 36:
Trong ẩm thực, quả ớt sừng thường được tỉa thành hình hoa để trang trí. Ở vỏ quả ớt, mặt trong hút nước hoặc mất nước nhanh và nhiều hơn mặt ngoài. Để các “cánh hoa” của quả ớt nở đẹp (cong ra ngoài), quả ớt sau khi cắt sẽ ngâm vào
-
Câu 37:
Ngâm một miếng su hào có kích thước k=2x2 cm, trọng lượng p=100g trong dung dịch NaCl đặc khoảng 1 giờ thì kích thước và trong lượng của nó sẽ
-
Câu 38:
Tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh vì?
-
Câu 39:
Thí nghiệm co nguyên sinh có ý nghĩa:
-
Câu 40:
Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định?
(1) Tế bào đang sống hay đã chết
(2) Kích thước của tế bào lớn hay bé
(3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu
(4) Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể
Phương án đúng trong các phương án trên là?
-
Câu 41:
Co nguyên sinh là hiện tượng?
-
Câu 42:
Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan nhỏ hơn nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường
-
Câu 43:
Đặc điểm của sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng sự khuyếch tán là
-
Câu 44:
Trong sự khuếch tán , một chất di chuyển qua màng tế bào:
-
Câu 45:
Chất nào dưới đây có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipid của màng sinh chất?
-
Câu 46:
Chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phopholipit kép của màng sinh chất?
-
Câu 47:
Những chất có thể đi qua lớp phôtpholipit kép của màng tế bào(màng sinh chất) nhờ sự khuyếch tán là
-
Câu 48:
Hình thức vận chuyển thụ động các chất qua màng có đặc điểm là
-
Câu 49:
Vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất là phương thức vận chuyển các chất
-
Câu 50:
Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển