Trắc nghiệm Trao đổi chất qua màng tế bào Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Sự thẩm thấu là:
-
Câu 2:
Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng được gọi là
-
Câu 3:
Đặc điểm của sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng sự khuếch tán là:
-
Câu 4:
Các chất tan được vận chuyển qua màng tế bào theo građien nồng độ được gọi là
-
Câu 5:
Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ?
-
Câu 6:
Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ?
-
Câu 7:
Đặc điểm các chất vận chuyển qua kênh prôtêin?
-
Câu 8:
Chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phopholipit kép của màng sinh chất?
-
Câu 9:
Những chất có thể đi qua lớp phôtpholipit kép của màng tế bào(màng sinh chất) nhờ sự khuyếch tán là
-
Câu 10:
Đặc điểm của sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng sự khuyếch tán là:
-
Câu 11:
Trong phương thức vận chuyển thụ động, các chất tan được khuếch tán qua màng tế bào không phụ thuộc vào:
-
Câu 12:
Vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất là phương thức vận chuyển các chất
-
Câu 13:
Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển
-
Câu 14:
Hình thức vận chuyển thụ động các chất qua màng có đặc điểm là
-
Câu 15:
Vận chuyển thụ động:
-
Câu 16:
Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trưòng diễn ra như thế nào?
-
Câu 17:
Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng?
-
Câu 18:
Khi nói đến sự khuếch tán các chất qua màng sinh chất, có bao nhiêu phát biểu đúng về sự khuyếch tán ion qua màng tế bào?
I. Có thể khuếch tán qua kênh prôtein (theo chiều Gradien nồng độ)
II. Có thể vận chuyển (chủ động) qua kênh prôtein ngược chiều Gradien nồng độ.
III. Vận chuyển thụ động qua lớp phôtpholipit là với chất không phân cực và có kích thước nhỏ (CO2, O2, lipit, rượu...)
IV. Vận chuyển thụ động qua kênh prôtêin là với các chất phân cực, ion, các chất có kích thước lớn (K+, Na+, Cr...).
-
Câu 19:
Có bao nhiêu phát biểu đúng về sự vận chuyển thụ động
I. Cần tiêu tốn ATP. II. Không cần tiêu tốn năng lượng.
III. Phải qua kênh protein. III. Cần các bơm đặc biệt trên màng.
-
Câu 20:
Khi đặt tế bào trong môi trường có nồng độ chất tan cao thì sẽ xảy ra hiện tượng:
-
Câu 21:
Các phát biểu sau nói về sự hấp thụ từ môi trường ngoài vào trong tế bào:
I. Nhờ sự khuyếch tán và thẩm thấu các chất qua màng tế bào theo cơ chế bị động.
II. Nhờ sự hoạt tải các chất qua màng tế bào một cách chủ động.
III. Nhờ khả năng biến dạng của màng tế bào mà các phân tử kích thước lớn được đưa vào.
IV. Nhờ khả năng vận chuyển chủ động mà các chất đi vào không cần tiêu tốn năng lượng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng:
-
Câu 22:
Vận chuyển các chất chủ động qua màng sinh chất là:
-
Câu 23:
Đối với các phân tử có kích thước lớn, không thể đi qua các lỗ màng thì sẽ được tế bào đưa vào trong bằng hình thức:
-
Câu 24:
Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng?
-
Câu 25:
Một tế bào nhân tạo có màng bán thấm chỉ cho nước và các đường đơn đi qua. Dung dịch trong tế bào chứa 0,03M saccarôzơ, 0,02M glucôzơ. Đưa tế bào này vào cốc chứa dung dịch 0,01M saccarôzơ, 0,01M glucôzơ và 0,01M galactôzơ. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
I. Glucozo đi từ ngoài vào trong tế bào.
II. Galactozo đi từ bên trong tế bào ra ngoài.
III. Nước đi từ ngoài vào trong tế bào.
IV. Thể tích tế bào tăng so với ban đầu.
V. Nếu thay màng tế bào này bằng loại màng chỉ có 2 lớp phôtpholipit thì các chất trên không đi qua màng tế bào. -
Câu 26:
Quá trình vận chuyển nào sau đây không bao giờ sử dụng chất mang?
-
Câu 27:
Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định?
(1) Tế bào đang sống hay đã chết
(2) Kích thước của tế bào lớn hay bé
(3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu
(4) Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể
Phương án đúng trong các phương án trên là? -
Câu 28:
Cho các hoạt động chuyển hóa sau:
(1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn
(2) Dẫn truyền xung thần kinh
(3) Bài tiết chất độc hại
(4) Hô hấp
Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động? -
Câu 29:
Vì sao thường xuyên ngậm nước muối loãng sẽ hạn chế được bệnh viêm họng, sâu răng?
-
Câu 30:
Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì
-
Câu 31:
Khi ở môi trường ưu trương thì tế bào bị co nguyên sinh, nguyên nhân là vì:
-
Câu 32:
Cho các phương thức vận chuyển các chất sau?
(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit
(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hap ATP
Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào? -
Câu 33:
Thẩm thấu là hiện tượng:
-
Câu 34:
Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là
-
Câu 35:
Co nguyên sinh là hiện tượng nào sau đây?
-
Câu 36:
Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào):
(1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.
(2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.
(3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.
(4) Kích thước và hình dạng của tế bàoTốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?
-
Câu 37:
Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?
-
Câu 38:
Nhóm chất nào sau đây dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?
-
Câu 39:
Nhóm chất nào sau đây chỉ đi qua màng theo con đường xuất và nhập bào?
-
Câu 40:
Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan
-
Câu 41:
Khi nói về phương thức vận chuyển thụ động, phát biểu nào sau đây là đúng?
-
Câu 42:
Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarôzơ không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì đi qua được. Tế bào hồng cầu sẽ co lại khi ở trong môi trường nào?
-
Câu 43:
Trong phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào, sự khuếch tán các chất tan phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
-
Câu 44:
Cho biết hoạt động nào sau đây không cần tiêu tốn năng lượng?
-
Câu 45:
Hoạt động không sử dụng năng lượng từ ATP là
-
Câu 46:
Hình thức vận chuyển các chất trong đó có sự biến dạng của màng sinh chất là
-
Câu 47:
Khi bị viêm họng, bị đau răng sâu, nếu ngậm nước muối loãng thì sẽ làm hạn chế được bệnh. Nước muỗi loãng đã làm cho
-
Câu 48:
Ủ 10 hạt ngô (các hạt đều có khả năng nảy mầm) trong hai ngày, sau đó tách lấy phôi. Cho 5 phôi vào ống nghiệm, đun sôi cách thủy trong 5 phút. Tiến hành ngâm cả 10 phôi lên kính hiển vi để quan sat, mẫu thí nghiệm có màu xanh là
-
Câu 49:
Rau đang bị héo, nếu chúng ta tưới nước vào rau thì sẽ có thể làm cho rau tươi trở lại. nguyên nhân là vì
-
Câu 50:
Ở ruột non, các axit amin đi từ dịch ruột vào tế bào lông ruột chủ yếu theo con đường