Trắc nghiệm Trao đổi chất qua màng tế bào Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng khi so sánh về sự khác nhau giữa quá trình nhập bào và xuất bào?
(1) Nhập bào là quá trình đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất còn xuất bào là ngược lại, không làm biến dạng màng sinh chất.
(2) Nhập bào là quá trình tiêu tốn năng lượng còn xuất bào thì không.
(3) Nhập bào là phương thức vận chuyển đưa các chất vào trong tế bào còn xuất bào là ngược lại.
-
Câu 2:
Cho các nhận định sau về quá trình xuất nhập bào, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Hiện tượng xuất bào và nhập bào đều làm màng tế bào rộng ra.
(2) Quá trình xuất bào cũng cần cung cấp calci và năng lượng.
(3) Thực bào (phagocytosis) là "tế bào ăn" các sản phẩm như vi khuẩn, mô chết, các bạch cầu đa nhân... có kích thước rất nhỏ.
-
Câu 3:
Cho các nhận định sau về quá trình xuất nhập bào, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Hiện tượng nhập bào làm màng tế bào thu hẹp lại.
(2) Hiện tượng thực bào xảy ra ở trên màng hầu hết các tế bào.
(3) Nhập bào và xuất bào đều là hình thức vận chuyển chất ra vào tế bào bằng cách biến đổi hình dạng của màng sinh chất.
-
Câu 4:
Cho các nhận định sau về quá trình xuất nhập bào, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Hiện tượng xuất bào làm màng tế bào thu hẹp lại.
(2) Bằng cách xuất bào, các protein và các đại phân tử được đưa ra khỏi tế bào.
(3) Quá trình nhập bào tiêu tốn năng lượng còn quá trình xuất bào không tiêu tốn năng lượng.
-
Câu 5:
Nhận xét nào sau đây không chính xác khi nói về trao đổi ion khoáng?
-
Câu 6:
Đặc điểm của vận chuyển tích cực là:
-
Câu 7:
Quá trình nào dưới đây không tiêu tốn ATP?
-
Câu 8:
Điều dưới đây đúng khi nói về sự vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào là:
-
Câu 9:
Hình thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là:
-
Câu 10:
Sự khác nhau giữa 2 hình thức trên là:
-
Câu 11:
Cho 2 hình thức vận chuyển các chất qua màng được mô tả trong hình dưới đây, cùng với các nhận định:
I. Hình thức 1 không cần sự tham gia của protein, hình thức 2 cần sự tham gia của protein.
II. Hình thức 1 và 2 đều cần năng lượng tham gia.
III. Hình thức 1 xảy ra cùng chiều gradient nồng độ, hình thức 2 xảy ra ngược chiều gradient nồng độ.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
-
Câu 12:
Cho 3 hình thức vận chuyển các chất qua màng được mô tả như hình dưới đây:
Có bao nhiêu phát biểu đúng về các hình thức này:
(1) Các chất tan trong lipit được vận chuyển nhờ hình thức 1.
(2) Hình thức 2 là hình thức khuếch tán các chất cần cung cấp năng lượng.
(3) Hoạt động của bơm natri-kali là một ví dụ điển hình cho hình thức 3.
-
Câu 13:
Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?
-
Câu 14:
Quá trình vận chuyển các chất qua màng tế bào được mô tả như hình sau:
Phát biểu này sau đây đúng?
-
Câu 15:
Hình ảnh dưới đây mô tả sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng cách nào?
-
Câu 16:
Hình ảnh dưới đây mô tả sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng cách nào?
-
Câu 17:
Hình ảnh sau miêu tả quá trình nào?
-
Câu 18:
Hình ảnh sau miêu tả quá trình nào?
-
Câu 19:
Hình ảnh sau miêu tả quá trình nào?
-
Câu 20:
Kháng sinh làm hư hại màng nguyên tương vi khuẩn theo cơ chế:
-
Câu 21:
Quá trình hấp thụ chủ động ion khoáng cần sự góp phần của yếu tố nào?
1. Năng lượng ATP.
2. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.
3. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Golgi.
4. Enzim hoạt tải (chất mang).
Phương án đúng:
-
Câu 22:
Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng sự biến dạng của màng sinh chất là
-
Câu 23:
Sự khuếch tán của các sợi phân tử nước qua màng được gọi là
-
Câu 24:
Các prôtêin được vận chuyển từ nơi tổng hợp tới màng tế bào bằng
-
Câu 25:
Các đại phân tử như prôtêin có thể qua màng tế bào bằng cách
-
Câu 26:
Các loại màng ở các cấu trúc khác nhau của một tế bào nhân chuẩn khác nhau ở chỗ
-
Câu 27:
Chức năng trao đổi chất và bảo vệ cơ thể là của bào quan nào?
-
Câu 28:
Hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất không tiêu tốn năng lượng là:
-
Câu 29:
Ở tế bào sống, hiện tượng vận chuyển các chất chủ động qua màng sinh chất là gì?
-
Câu 30:
Khi mở lọ nước hoa, ta ngửi được mùi thơm khắp phòng. Hiện tượng này là do:
-
Câu 31:
Đặc điểm các chất vận chuyển qua kênh prôtêin?
-
Câu 32:
Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao là cơ chế
-
Câu 33:
Các phân tử có kích thước lớn không thể lọt qua các lỗ màng thì tế bào đã thực hiện hình thức
-
Câu 34:
Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất là
-
Câu 35:
Đặc điểm của sự vận chuyển các chất qua màng tế bào bằng cơ chế khuếch tán là
-
Câu 36:
Vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất
-
Câu 37:
Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng
-
Câu 38:
Vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất là phương thức vận chuyển các chất
-
Câu 39:
Chất nào dưới đây có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipid của màng sinh chất?
-
Câu 40:
Ở người, khi có các vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể, tế bào bạch cầu sẽ tấn công và ”nuốt” lấy vi khuẩn để tiêu diệt chúng. Phương thức bạch cầu ”nuốt” vi khuẩn vào trong tế bào để tiêu diệt chúng được gọi là
-
Câu 41:
Hình thức vận chuyển thụ động các chất qua màng có đặc điểm là
-
Câu 42:
Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định?
(1) Tế bào đang sống hay đã chết
(2) Kích thước của tế bào lớn hay bé
(3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu
(4) Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể
Phương án đúng trong các phương án trên là?
-
Câu 43:
Co nguyên sinh là hiện tượng?
-
Câu 44:
Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển?
(1) Thẩm thấu
(2) Khuếch tán
(3) Vận chuyển tích cực
Phương án trả lời đúng là?
-
Câu 45:
Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì?
-
Câu 46:
Cho các phương thức vận chuyển các chất sau?
(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit
(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hap ATP
Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?
-
Câu 47:
Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất?
-
Câu 48:
Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan?
-
Câu 49:
Hiện tượng thẩm thấu là?
-
Câu 50:
Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?