Trắc nghiệm Trao đổi chất qua màng tế bào Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Vận chuyển thụ động:
-
Câu 2:
Vật chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng nào sau đây
-
Câu 3:
Một học sinh làm thí nghiệm như sau: Tách lớp biểu bì lá cây thài lài tía đặt vào giọt nước trên phiến kính, đậy lá kính, thấm bớt nước thừa và dem quan sát dưới kính hiển vi. Hiện tượng mà bạn ấy có thể thấy là
-
Câu 4:
Một học sinh làm thí nghiệm về co nguyên sinh như sau :
- Thí nghiệm 1: Tách lớp biểu bí lá cây thài lài tía đặt vào giọt nước trên phiến kính, đậy lá kính và đem quan sát dưới kính hiển vi.
- Thí nghiệm 2 : Nhỏ một giọt nước muối loãng vào rìa lá kính, lấy giấy thấm hút phía ngược lại, đem quan sát dưới kính hiển vi thấy tế bào bị co nguyên sinh.
Giải thích nào sau đây là đúng về hiện tượng co nguyên sinh trên đây?
-
Câu 5:
Một học sinh làm thí nghiệm về co và phản co nguyên sinh như sau :
- Thí nghiệm 1 : Tách lớp biểu bì lá cây thài lài tía đặt vào giọt nước trên phiến kính, đậy lá kính lên trên rồi đem quan sát dưới kính hiển vi.
- Thí nghiệm 2 : Nhỏ một giọt nước muối loãng vào rìa lá kính, lấy giấy thấm hút phía ngược lại, đem quan sát dưới kính hiển vi.
- Thí nghiệm 3 : Làm giống thí nghiệm 2 nhưng thay muối bằng nước cất.
Hình ảnh bạn quan sát được lần lượt từ lần 1 đến lần 3 là:
-
Câu 6:
Hiện tượng thẩm thấu là
-
Câu 7:
Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế
-
Câu 8:
Câu nào sau đây không đúng khi nói về trao đổi chất qua màng tế bào
-
Câu 9:
Câu nào sau đây không đúng khi nói về môi trường xung quanh tế bào?
-
Câu 10:
Một tế bào có nồng độ chất tan là 0,9%. Dung dịch nào sau đây là dung dịch ưu trương của tế bào?
-
Câu 11:
Chất nào sau đây không thể đi qua màng bằng các kênh đặc hiệu
-
Câu 12:
Chất nào sau đây chỉ có thể đi qua màng bằng con đường xuất nhập bào
-
Câu 13:
Điều gì sẽ xảy ra nếu kênh prôtêin xuyên màng đặc hiệu của glucôzơ không hoạt động?
-
Câu 14:
Ete là chất gây mê có thể tan trong lipit đi vào trong tế bàọ bằng cách nào sau đây?
-
Câu 15:
Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động có tính chọn lọc là:
-
Câu 16:
Nếu loại bỏ thành tế bào của các loài vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào này vào trong dung dịch có nồng độ các chất tan bằng nồng độ các chất tan trong tế bào thì các tế bào sẽ có hình dạng như thế nào?
-
Câu 17:
Nếu cho các tế bào hồng cầu của người vào ống nghiệm chứa nước cất, thì hiện tượng nào dưới đây có thể quan sát được?
-
Câu 18:
Đặc điểm của sự vận chuyển các chất qua màng tế bào bằng cơ chế khuếch tán là
-
Câu 19:
Điều kiện của vận chuyển chủ động là gì?
-
Câu 20:
Màng tế bào điều khiển các chất ra vào tế bào
-
Câu 21:
Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarôzơ không thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch
-
Câu 22:
Vì sao nói màng sinh chất là một cấu trúc khảm động?
-
Câu 23:
Tại sao sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP?
-
Câu 24:
Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng sự biến dạng của màng sinh chất là
-
Câu 25:
Các ion có thể qua màng tế bào bằng cách
-
Câu 26:
Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển nào?
(1) Thẩm thấu
(2) Khuếch tán
(3) Vận chuyển tích cực
Phương án trả lời đúng là:
-
Câu 27:
Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức nào?
-
Câu 28:
Cho các hoạt động chuyển hóa sau:
(1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn.
(2) Dẫn truyền xung thần kinh.
(3) Bài tiết chất độc hại.
(4) Hô hấp.
Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động?
-
Câu 29:
Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng gì xảy ra?
-
Câu 30:
Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan:
-
Câu 31:
Nhập bào là phương thức vận chuyển:
-
Câu 32:
Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua:
-
Câu 33:
Tại sao tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh?
-
Câu 34:
Điều kiện của vận chuyển chủ động là:
-
Câu 35:
Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ:
-
Câu 36:
Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:
(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phôtpholipit.
(2) Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng.
(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào.
(4) Nhờ kênh prôtêin đặc hiệu và tiêu hao ATP.
Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?
-
Câu 37:
Khi ta uống thuốc, các chất trong thuôc đi vào tế bào bằng phương thức nào?
-
Câu 38:
Vì sao tế bào cần có cơ chế vận chuyển chủ động mặc dù chúng tốn năng lượng?
-
Câu 39:
Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì nguyên nhân nào?
-
Câu 40:
Nhập bào bao gồm 2 loại là:
-
Câu 41:
Năng lượng được sử dụng chủ yếu trong sự vận chuyển chủ động các chất là năng lượng trong phân tử:
-
Câu 42:
Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định điều gì?
(1) Tế bào đang sống hay đã chết.
(2) Kích thước của tế bào lớn hay bé.
(3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu.
(4) Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể.
Phương án đúng là:
-
Câu 43:
Co nguyên sinh là hiện tượng gì?
-
Câu 44:
Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan lớn hơn nồng độ của các chất tan có bên trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường:
-
Câu 45:
Những chất có thể đi qua lớp phôtpholipit kép của màng tế bào (màng sinh chất) nhờ sự khuếch tán là:
-
Câu 46:
Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là:
-
Câu 47:
Các đại phân tử như prôtêin có thể qua màng tế bào bằng cách:
-
Câu 48:
Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng sự biến dạng của màng sinh chất là:
-
Câu 49:
Các ion có thể qua màng tế bào bằng cách nào?
-
Câu 50:
Các bơm đặc hiệu trong phương thức vận chuyển chủ động các chất có bản chất là: