Đề thi HK2 môn Vật Lý 11 năm 2021-2022
Trường THPT Liễn Sơn
-
Câu 1:
Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 120cm. Chiết suất của nước là n = 4/3 . Độ sâu của bể nước là
A. 10cm
B. 16cm
C. 16dm
D. 100cm
-
Câu 2:
Một chùm tia song song hẹp truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng có chiết suất n với góc tới i = 60° ta có tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Góc lệch của tia sáng đi vào chất lỏng là
A. 15°
B. 45°
C. 30°
D. 60°
-
Câu 3:
Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 90 thì góc khúc xạ là 80. Tính vận tốc ánh sáng trong môi trường A. Biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s
A. 2,25.105 km/s.
B. 2,3.105 km/s.
C. 1,8.105 km/s.
D. 2,5.105 km/s.
-
Câu 4:
Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì
A. Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì
B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi i < igh
D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
-
Câu 5:
Lăng kính có góc chiết quang A = 300 và chiết suất n = \(\sqrt{2}\). Tia ló truyền thẳng ra không khí vuông góc với mặt thứ hai của lăng kính khi góc tới i1 có giá trị:
A. 300.
B. 600.
C. 450.
D. 350.
-
Câu 6:
Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều, ba mặt như nhau, chiết suất n =\(\sqrt{3}\) , được đặt trong không khí. Chiếu tia sáng đơn sắc nằm trong mặt phẳng tiết diện thẳng, vào mặt bên của lăng kính với góc tới i= 600. Góc lệch D của tia ló và tia tới bằng
A. 600
B. 450
C. 300
D. 900
-
Câu 7:
Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước theo phương thẳng đứng. Cá cách mặt nước 40 cm, mắt người cách mặt nước 60 cm. Chiết suất của nước là 4/3 . Mắt người nhìn thấy ảnh của con cá cách mắt một khoảng là
A. 95cm
B. 85cm
C. 80cm
D. 90cm
-
Câu 8:
Chiếu một tia sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là
A. \(\sqrt{3}\)
B. 1,33
C. \(\sqrt[{}]{2}\)
D. 1,5
-
Câu 9:
Một tia sáng truyền trong hai môi trường theo đường truyền như hình vẽ.
Chỉ ra câu sai.
A. α là góc tới giới hạn
B. Với i > α sẽ có phản xạ toàn phần
C. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) chỉ có phản xạ thông thường
D. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) không thể có phản xạ
-
Câu 10:
Ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với môi trường có chiết suất n2 với góc tới i ≠ 0.
Xét các điều kiện sau:
(1) n2 > n1
(2) n2 < n1
(3) sini ≥ n2/n1
(4) sini ≤ n2/n1
Nếu muốn có phản xạ toàn phần thì (các) điều kiện là
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (4)
D. (2) và (3)
-
Câu 11:
Vị trí của vật và ảnh cho bởi thấu kính L trường hợp nào sau đây là sai?
A. Cho vật tiến lại gần L, ảnh di chuyển cùng chiều với vật
B. Cho vật tiến ra xa L, ảnh di chuyển ngược chiều với vật
C. Vật ở rất xa thì ảnh ở tiêu diện ảnh
D. Ảnh ở rất xa thì vật ở tiêu diện vật
-
Câu 12:
Vật sáng đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f, cách thấu kính một khỏang d. Nếu d > f , bao giờ cũng có ảnh
A. luôn nhỏ hơn vật.
B. cùng kích thước với vật
C. ảo
D. ngược chiều với vật.
-
Câu 13:
Chọn phát biểu đúng với vật thật đặt trước thấu kính.
A. Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló hội tụ
B. Thấu kính phân kì luôn tạo chùm tia ló phân kì
C. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính không thể bằng vật
D. Ảnh của vật qua thấu kính phân kì là ảnh thật
-
Câu 14:
Một lăng kính có chiết suất n, đặt trong không khí, có góc chiết quang A, nhận một tia sáng tới vuông góc với mặt bên AB và tia ló sát mặt bên AC của lăng kính. Chiết suất n của lăng kính xác định bởi
A. n = \(\frac{1}{\sin A}\)
B. n = sini
C. n = sinA
D. n = \(\frac{1}{\sin (A+i)}\)
-
Câu 15:
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f cho ảnh thật cách thấu kính một đọan d’ =2f. Khi đó khoảng cách từ vật tới ảnh là
A. 2f
B. 3f
C. 5f
D. 4f
-
Câu 16:
Một học sinh bố trí thí nghiệm theo sơ đồ như hình vẽ.
Thấu kính phân kì L có tiêu cự -10 cm. Khoảng cách từ ảnh tạo bởi thấu kính đến màn có giá trị nào?
A. 60cm
B. 70cm
C. 80cm
D. 100cm
-
Câu 17:
Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 40cm. Để có thể nhìn thấy vật gần nhất cách mắt 25cm, người đó cần đeo sát mắt một kính có độ tụ bằng
A. 1,5 điôp.
B. -1,5 điôp.
C. - 1,25 điôp
D. 1,25 điôp
-
Câu 18:
Một người cận thị phải đeo sát mắt một kính có độ tụ - 4dp, nhìn rõ được các vật ở vô cực. Điểm cực viễn của mắt người ấy khi không đeo kính cách mắt một khoảng là
A. OCV = 40cm
B. OCV = 4cm
C. OCV = 25cm
D. OCV = 400cm
-
Câu 19:
Trường hợp nào dưới đây, mắt nhìn thấy vật ở xa vô cực?
A. Mắt không có tật, không điều tiết
B. Mắt không có tật và điều tiết tối đa
C. Mắt cận không điều tiết
D. Mắt viễn không điều tiết
-
Câu 20:
Mắt của một người có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Mắt người này
A. không có tật
B. bị tật cận thị
C. bị tật lão thị
D. bị tật viễn thị
-
Câu 21:
Vật sáng phẳng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh lớn gấp 3 lần vật. Khi dịch chuyển vật gần thêm một khoảng 8 cm thì thấy ảnh có độ lớn không đổi. Tính tiêu cự của thấu kính
A. 10cm
B. 20cm
C. 12cm
D. 30cm
-
Câu 22:
Một vật sáng phẳng AB có chiều cao H đặt vuông góc với trục chính của thấu kính và ở trước thấu kính. Khi di chuyển thấu kính giữa vật và màn, có hai vị trí cho ảnh rõ nét trên màn. Các ảnh trên màn có chiều cao lần lượt là h1 và h2. Khoảng cách giữa vật sáng và màn ảnh không đổi. Chiều cao H tính theo h1 và h2 là:
A. \(H=\sqrt{{{h}_{1}}+{{h}_{2}}}\)
B. \(H=\sqrt{{{h}_{1}}{{h}_{2}}}\)
C. \(H=\frac{{{h}_{1}}}{{{h}_{2}}}\)
D. \(H=\frac{{{h}_{1}}}{{{h}_{1}}+{{h}_{2}}}\)
-
Câu 23:
Thấu kính hội tụ có tiêu cự5 cm. A là điểm vật thật trên trục chính, cách thấu kính10 cm, A’ là ảnh của A. Tính khoảng cách AA’.
A. 16 cm.
B. 24cm
C. 10cm
D. 20cm
-
Câu 24:
Vật sáng phẳng, nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính có tiêu cự f =30 cm. Qua thấu kính vật cho một ảnh thật có chiều cao gấp 2 lần vật. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là
A. 60cm
B. 45cm
C. 30cm
D. 20cm
-
Câu 25:
Khi chiếu tia sáng đơn sắc qua lăng kính có tiết diện là tam giác đều với góc tới i1 = 450 thì góc khúc xạ r1 bằng góc tới r2 ( hình vẽ). Góc lệch của tia sáng qua lăng kính khi đó là
A. 450
B. 300
C. 900
D. 600
-
Câu 26:
Phát biểu định nghĩa đường sức từ.
A. Đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
B. Đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng ngược với hướng của từ trường tại điểm đó.
C. Đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có điện trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của cường độ điện trường tại điểm đó.
D. Đường sức từ là những đường bất kỳ vẽ ở trong không gian có từ trường.
-
Câu 27:
Phát biểu định luật Len – xơ về chiều dòng điện cảm ứng.
A. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều không phụ thuộc vào sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín.
B. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín
C. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái
D. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều tuân theo quy tắc bàn tay phải.
-
Câu 28:
Nêu cấu tạo của lăng kính:
A. Lăng kính là một khối chất đồng chất thường có dạng lăng trụ tam giác.
B. Lăng kính là một khối chất trong suốt, không đồng chất thường có dạng lăng trụ tam giác.
C. Lăng kính là một khối chất trong suốt, không đồng chất thường có dạng lăng trụ tam giác.
D. Lăng kính là một khối chất rắn thường có dạng lăng trụ tam giác.
-
Câu 29:
Cho hai dòng điện \({I_1} = {I_2} = 6A\) chạy trong hai dây dẫn dài, song song, cách nhau \(30cm\) theo cùng một chiều (hình vẽ). Xác định cảm ứng từ tổng hợp tại điểm \(M\) nằm trong mặt phẳng chứa hai dây dẫn, cách hai dây lần lượt \(M{O_1} = 10cm,M{O_2} = 20cm\).
A. \({6.10^{ - 6}}T\)
B. \({6.10^{ - 5}}T\)
C. \({18.10^{ - 6}}T\)
D. \(1,{8.10^{ - 6}}T\)
-
Câu 30:
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Tìm vị trí của vật trước thấu kính để ảnh của vật tạo bởi thấu kính gấp 4 lần vật
A. 15cm
B. 25cm
C. 30cm
D. 15cm hoặc 25cm
-
Câu 31:
Một proton bay vào trong từ trường đều theo phương hợp với đường sức từ một góc 300. Vận tốc ban đầu của proton v = 3.107m/s và từ trường có cảm ứng từ B = 1,5T. Tính độ lớn của lực Lorenxo tác dụng lên proton, biết điện tích của proton là q = 1,6.10-19C
A. 4.10-12N
B. 3,6.10-12N
C. 3,6.10-13N
D. 3,6.10-11N
-
Câu 32:
Vật sáng AB đặt cách thấu kính một đoạn 20cm cho ảnh A1’B1’ rõ nét trên màn M. Cho vật dịch chuyển một đoạn a = 2cm lại gần thấu kính, ta phải dịch chuyển màn M một đoạn b để lại hứng đượng ảnh A2’B2’ rõ nét trên màn. Biết A2’B2’ = (5/3) A1’B1’. Tính tiêu cự của thấu kính và đoạn dịch chuyển b của màn?
A. 23cm
B. 32cm
C. 20cm
D. 30cm
-
Câu 33:
Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào môi trường trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là
A. \(\sqrt{3}\)
B. \(\sqrt{2}\)
C. 2
D. \(\frac{\sqrt{3}}{\sqrt{2}}\)
-
Câu 34:
Cho một lăng kính thủy tinh có tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí, góc chiết quang đối diện với mặt huyền. Nếu góc khúc xạ r1 = 300 thì góc tới r2 = ?
A. 150
B. 300
C. 450
D. 600
-
Câu 35:
Một electron bay vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều có độ lớn 10 T thì chịu một lực Lo ren xơ có độ lớn 1,6.10-12N. Vận tốc của electron là
A. 1,6.106m/s
B. 106m/s
C. 1,6.109m/s
D. 109m/s
-
Câu 36:
Lăng kính có chiết suất \(n = \sqrt 2 \) và góc chiết quang \(A = {60^0}\). Một chùm tia sáng đơn sắc hẹp được chiếu vào mặt bên AB của lăng kính với góc tới \({45^0}\). Tính góc ló của tia sáng khi ra khỏi lăng kính và góc lệch của tia ló và tia tới.
A. \({20^0}\)
B. \({30^0}\)
C. \({40^0}\)
D. \({50^0}\)
-
Câu 37:
Một hạt mang điện chuyển động trong từ trường đều. Mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường sức từ. Hạt chuyển động với vận tốc v1 = 1,8.106 m/s. thì lực Lorenxo tác dụng lên hạt có độ lớn f1 = 2.10-6 N. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v2 = 4,5.107 m/s thì lực Lorenxo tác dụng lên hạt có độ lớn bằng bao nhiêu.
A. 5.10-5 N
B. 5.105 N
C. 10-5 N
D. 5.10-6 N
-
Câu 38:
Một khung dây hình vuông cạnh 20cm nằm toàn bộ trong một từ trường đều và vuông góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian 1/5s, cảm ứng từ của từ trường giảm từ 1,2T về 0. Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn
A. 2,4V
B. 1,2V
C. 240V
D. 240mV
-
Câu 39:
Một thanh dây dẫn dài 20cm chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều có B = 5.10-4T. Vec tơ vận tốc của thanh vuông góc với thanh, vuông góc với vec tơ cảm ứng từ và có độ lớn 5m/s. Suất điện động cảm ứng trong thanh là
A. 0,05V
B. 5mV
C. 50mV
D. 0,5mV
-
Câu 40:
Một nguồn sáng điểm được đặt dưới đáy một bể nước sâu 1m. Biết chiết suất của nước là 1,33. Vùng có ánh sáng phát từ điểm sáng ló ra trên mặt nước là
A. hình vuông cạnh 1,133m
B. hình tròn bán kính 1m
C. hình tròn bán kính 1,133m
D. hình vuông cạnh 1m