150 câu trắc nghiệm Mạng không dây
Tổng hợp 150 câu hỏi trắc nghiệm Mạng không dây có đáp án đầy đủ nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ các kiến thức. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (15 câu/20 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Giao thức phân giải địa chỉ IP thành địa chỉ MAC?
A. DNS
B. ARP
C. NetBIOS
D. TCP
-
Câu 2:
Giao thức nào phân giải địa chỉ MAC thành địa chỉ IP?
A. DNS
B. RARP
C. NetBIOS
D. TCP
-
Câu 3:
Giao thức ARP được cài đặt tại tại các thiết bị nào?
A. Máy tính
B. Router
C. Switch
D. Câu a và b đúng
-
Câu 4:
Tính chất cơ bản của của địa chỉ MAC là gì?
A. Độ dài 32 bits, viết dưới dạng xxx.xxx.xxx.xxx
B. Độ dài 64 bits, viết dưới dạng: yy:yy:yy:yy:yy:yy:yy:yy
C. Cho phép xác định vị trí địa lý của một thiết bị
D. Cho phép xác định duy nhất một thiết bị
-
Câu 5:
Đặc điểm chung giữa hai máy tính trong một LAN là gì?
A. Có cùng địa chỉ IP
B. Có cùng địa chỉ MAC
C. Có cùng địa chỉ mạng
D. Câu a và c đúng
-
Câu 6:
Đặc điểm phân biệt giữa hai máy tính ở hai LAN khác nhau là gì?
A. Có cùng địa chỉ IP
B. Có cùng địa chỉ MAC
C. Có địa chỉ mạng khác nhau
D. Câu a và b đúng
-
Câu 7:
Hai máy tính ở hai LAN khác nhau thì không thể trao đổi thông tin trực tiếp được với nhau, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Điều gì xảy ra khi máy tính A gửi broadcasts (ARP request) đi tìm địa chỉ MAC của máy tính B trên cùng một mạng?
A. Máy chủ DNS sẽ trả lời A với địa chỉ MAC của B
B. Tất cả các máy tính trong mạng đều nhận được yêu cầu (ARP request) và tất cả sẽ trả lời A với địa chỉ MAC của B
C. Tất cả các máy tính trong mạng đều nhận được yêu cầu (ARP request) nhưng chỉ có B mới trả lời A với địa chỉ MAC của mình
D. Các Router gần nhất nhận được yêu cầu (ARP request) sẽ trả lời A với địa chỉ MAC của B hoặc sẽ gửi tiếp yêu cầu này tới các router khác
-
Câu 9:
Máy tính A và Z có địa chỉ trên 2 mạng con(Subnet Mask) Khác nhau. Điều gì xảy ra khi máy tính A gửi broadcasts (ARP request) đi tìm địa chỉ MAC của máy tính Z?
A. Không có trả lời (no response)
B. Router sẽ trả lời với địa chỉ MAC của Z
C. Router sẽ trả lời với địa chỉ MAC của mình
D. Router sẽ gửi tiếp yêu cầu (ARP request) tới subnet của Z và lúc đó Z có thể trả lời A
-
Câu 10:
Hiện nay, vì sao nhiều máy tính không trực tiếp kết nối trực tiếp với Internet (có địa chỉ IP chính danh Internet) mà phải nhờ một hệ thống máy tính đại diện?
A. Nhằm đảm bảo sự an toàn trong trao đổi thông tin của chúng
B. Nhằm để nâng cao hiệu quả truyền thông
C. Do không gian địa chỉ IP của mạng Internet là hữu hạn
D. Câu a và b đều đúng
-
Câu 11:
Trường thông tin Header Checksum trong cấu trúc gói số liệu IP dùng để làm gì?
A. Điều khiển lưu lượng
B. Kiểm soát lỗi của dữ liệu truyền thông
C. Kiểm soát lỗi kết nối
D. Kiểm soát trạng thái xung đột truyền thông xẩy ra trên mạng
-
Câu 12:
Trường thông tin Time To Live trong cấu trúc gói số liệu IP dùng để làm gì?
A. Xử lý tắc nghẽn truyền thông trên mạng
B. Kiểm soát trạng thái xung đột truyền thông xẩy ra trên mạng
C. Kiểm soát thời gian truyền của gói tin
D. Kiểm soát lỗi truyền thông trên mạng
-
Câu 13:
Trường thông tin Sequence Number trong cấu trúc gói số liệu TCP dùng để làm gì?
A. Lưu số thứ tự truyền của các gói tin
B. Lưu mã xử lý lỗi của gói tin
C. Lưu thông tin điều khiển lưu lượng
D. Lưu thông tin điều khiển xung đột
-
Câu 14:
Trường thông tin Checksum trong cấu trúc gói số liệu TCP dùng để làm gì?
A. Lưu số thứ tự của các gói tin
B. Lưu mã xử lý lỗi của gói tin
C. Lưu thông tin điều khiển lưu lượng
D. Lưu thông tin điều khiển xung đột
-
Câu 15:
Trường thông tin ACK trong cấu trúc gói số liệu TCP dùng để làm gì?
A. Lưu số thứ tự của các gói tin
B. Lưu thông tin về gói tin nhận có bị lỗi hay không
C. Lưu mã kiểm soát lỗi cho toàn bộ gói tin
D. Lưu thông tin điều khiển xung đột