180 câu trắc nghiệm Xã hội học
Tổng hợp 180 câu hỏi trắc nghiệm Xã hội học được tracnghiem.net chia sẻ dưới đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên chuyên ngành Khoa học xã hội. Bộ câu hỏi bao gồm những vấn đề liên quan đến các quy luật và tính quy luật xã hội chung, đặc thù của sự phát triển và vận hành của hệ thống xã hội xác định về mặt lịch sử.... Hi vọng đây sẽ là nguồn kiến thức nền tảng giúp các bạn ôn tập và thi tốt trong các kì thi sắp tới. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Nội dung này không phải là tiêu chí đánh giá “ Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”?
A. Quản lý kiến trúc, quản lý đầu tư, xây dựng theo qui hoạch
B. Tỷ lệ Km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa
C. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước và qui định của địa phương
D. Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao
-
Câu 2:
Môn học chuyên quan sát sự thật xã hội, mô tả, ghi nhận và tiến hành thực nhằm tìm hiểu các hiện tuợng xã hội bằng kinh nghiệm và nhận thức thực chứng được gọi là:
A. Xã hội học thực chứng
B. Lý thuyết tiến bộ
C. Xã hội học đô thị
D. Xã hội học nông thôn
-
Câu 3:
Quan niệm của Talcott Parson cho rằng một hệ thống hành động phải đảm bảo bốn yêu cầu tất yếu đối là: sự thích nghi, sự đạt được mục tiêu, sự hoà hợp và sự tiềm tàng hoặc sự duy trì khuôn mẫu. Lược đồ mô tả hệ thống này được viết là:
A. Goal attainment
B. AGIL
C. Adaptation
D. Latency
-
Câu 4:
Ý nghĩa của biểu tượng:
A. Được xác định bỡi những người tạo ra và sử dụng chúng
B. Xác định bỡi những vật mà chúng thể hiện
C. Có một lượng hạn chế các hình thái
D. Không quan trọng trong mối liên hệ tương tác xã hội của con người
-
Câu 5:
Ai là người khẳng định rằng xã hội hóa bao gồm bốn giai đoạn phát triển chính – vận động cảm giác, tiền hoạt động, hoạt động cụ thể và hoạt động chính thức?
A. George Herbert Mead
B. Jean Piaget
C. Sigmund Freud
D. Charles Horton Cooley
-
Câu 6:
Theo Walt W. Rostow, sự hiện đại hóa của xã hội trải qua bốn giai đoạn, trong đó giai đoạn quá trình công nghiệp hóa tương đối hoàn tất, nhiều thành phố lớn mọc lên, dân số giảm bớt sự gia tăng, chuyên môn hóa sản xuất mở rộng, giáo dục đại chúng... được gọi là:
A. Giai đoạn truyền thống
B. Giai đoạn cất cánh
C. Giai đoạn săn đuổi sự trưởng thành công nghệ
D. Giai đoạn tiêu dùng hàng loạt ở mức cao
-
Câu 7:
Xác định khái niệm hoạt động xây dựng pháp luật?
A. Là hoạt động soạn thảo, ban hành các luật, văn bản pháp luật, bao gồm từ khâu nghiên cứu, soạn thảo, thông qua và công bố văn bản pháp luật
B. Là việc tuyên truyền chủ trường, đường lối của Đảng và Nhà nước tới toàn xã hội
C. Là việc tạo ra các văn bản qui phạm pháp luật phục vụ cho công tác quản lý Nhà nước và quản lý xã hội
D. Là việc trưng cầu ý kiến của toàn dân để thông qua các văn bản pháp luật quan trọng
-
Câu 8:
Liên quan đến vấn đề thủ lĩnh, chúng ta có thể kết luận rằng:
A. Hành xử của thủ lĩnh công việc trong nhóm luôn mang đến những tác động tích cực
B. Tất cả các nhóm đều có thủ lĩnh được bầu chọn
C. Không có đặc trưng tiêu biểu nào được cho là cần thiết cho sự hiệu quả của vai trò thủ lĩnh
D. Thủ lĩnh công việc thường hiệu quả hơn thủ lĩnh tinh thần trong việc đạt mục tiêu của nhóm
-
Câu 9:
Bộ phận xã hội nào giữ vai trò là bối cảnh đầu tiên của xã hội hóa, có tầm quan trọng chủ yếu trong việc định dạng ban đầu thái độ và hành vi của một đứa trẻ?
A. Gia đình
B. Nhà trường
C. Nhóm
D. Xã hội
-
Câu 10:
Hành vi sai lệch - thụ động – tiêu cực?
A. Là hành vi vô ý vi phạm, phá vỡ hiệu lực của các chuẩn mực pháp luật tiến bộ, phù hợp đang phổ biến, thịnh hành và được công nhận rộng rài trong xã hội
B. Là hành vi vô ý vi phạm, phá vỡ sự tác động của các chuẩn mực pháp luật đã lạc hậu, lỗi thời không còn phù hợp
C. Là hành vi cố ý vi phạm, phá vỡ hiệu lực của các chuẩn mực pháp luật hiện hành mang tính chất tiến bộ, phù hợp đang phổ biến, thịnh hành và được Nhà nước, xã hội thừa nhận rộng rài
D. Là hành vi vô ý không mong muốn vi phạm, phá vỡ tính ổn định, sự tác động của các chuẩn mực pháp luật
-
Câu 11:
Phương pháp phân tích định tính là phương pháp phân tích nhằm rút ra được những nội dung tư tưởng cơ bản của tài liệu để tìm ra những ý nghĩa hay những nội dung liên quan đến chủ đề nghiên cứu
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Tục thờ cúng ông bà của người Việt Nam được liệt vào loại hình văn hóa sau:
A. Tư tưởng
B. Tình cảm
C. Văn hóa tinh thần
D. Câu a và c đều đúng
-
Câu 13:
Các tập đoàn doanh nghiệp có thể làm ảnh hưởng tới khách hàng thông qua việc:
A. Luôn sản xuất sản phẩm an toàn
B. Cung cấp một dãy các sản phẩm hoặc dịch vụ thay thế có ý nghĩa
C. Cung cấp một dãy các lựa chọn hạn chế sản phẩm hay dịch vụ thực tế có thể có trên thị trường
D. Cung cấp các dịch vụ không có lợi nhuận nhưng rất cần thiết
-
Câu 14:
Đối tượng mà dư luận xã hội không quan tâm đến?
A. Tương lai của trái đất 1000 năm sau
B. Giá cả thị trường
C. Vấn đề kinh tế
D. Vệ sinh an toàn thực phẩm
-
Câu 15:
Một cuộc phỏng vấn bán cấu trúc chỉ nên thực hiện không quá một giờ
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Hình tượng “gương soi phản thân – looking-slass self” có thể được định nghĩa là:
A. Một sự tự nhìn nhận bản thân dựa trên cách mà chúng ta nghĩ mọi người sẽ phản ứng với cách nghĩ, cách làm của chúng ta
B. Cách nhìn nhận thực tế của mọi người mà chúng ta cảm thấy rõ nhất
C. Khả năng đặt chúng ta vào vị trí của người khác để đánh giá sự việc
D. Những nhóm người mà ta dựa vào đó để tự đánh giá chúng ta
-
Câu 17:
“Tứ đại đồng đường” là gia đình:
A. Có 3 hoặc nhiều hơn nhiều thế hệ sống chung trong gia đình và cùng chia sẻ tài nguyên
B. Hai hoặc nhiều thế hệ người lớn cùng sống chung trong gia đình dưới một mái nhà
C. Hai hoặc nhiều gia đình hạt nhân có quan hệ anh em
D. Có ít nhất 4 gia đình hạt nhân cùng sống chung một mái nhà
-
Câu 18:
Các khía cạnh kinh tế - quyền lực – và vị thế có liên quan gì nhau?
A. Khía cạnh kinh tế đóng vai trò chủ đạo
B. Vị thế không dính dáng gì đến các khía cạnh còn lại
C. Quyền lại và vị thế lấn át khía cạnh kinh tế
D. Tất cả các khía cạnh có mối quan hệ chặt chẻ với nhau
-
Câu 19:
Lãnh đạo theo công việc (hay công cụ) ám chỉ:
A. Vai trò lãnh đạo nhấn mạnh đến việc hoàn thành các nhiệm vụ của một tập thể xã hội
B. Vai trò lãnh đạo nhấn mạnh đến hạnh phúc tập thể của thành viên trong tập thể xã hội
-
Câu 20:
Nhường chỗ trên xe buýt cho cụ già và phụ nữ có thái là hành vi thuộc loại hình văn hóa:
A. Hành động
B. Đồ vật
C. Tư tưởng
D. Tình cảm
-
Câu 21:
Lý thuyết nào nhấn mạnh sự đóng góp của mỗi phần trong xã hội góp phần hình thành một xã hội lớn hơn?
A. Lý thuyết xung đột
B. Xã hội học phê phán
C. Lý thuyết tương tác biểu tượng
D. Lý thuyết chức năng
-
Câu 22:
Nội dung nào không phải là lý thuyết xã hội học về phân tầng xã hội?
A. Lý thuyết thống kê
B. Lý thuyết dung hòa
C. Lý thuyết chức năng
D. Lý thuyết xung đột
-
Câu 23:
Tổ chức duy nhất không đóng góp vào quá trình xã hội hóa của con người là:
A. Nhà trường
B. Gia đình
C. Nhóm người cùng địa vị
D. Nhóm người cùng công việc
-
Câu 24:
Theo Walt W. Rostow, sự hiện đại hóa của xã hội trải qua bốn giai đoạn, trong đó giai đoạn có trình độ phát triển khá thô sơ, năng suất hạn chế, mức sống thấp... được gọi là:
A. Giai đoạn truyền thống
B. Giai đoạn cất cánh
C. Giai đoạn săn đuổi sự trưởng thành công nghệ
D. Giai đoạn tiêu dùng hàng loạt ở mức cao
-
Câu 25:
Nội dung này không phải là đặc điểm cơ bản của chuẩn mực chính trị:
A. Chỉ giữ được vai trò, hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định
B. Phải thông qua con đường pháp luật để thể hiện vai trò, tác dụng và hiệu lực của nó
C. Thể hiện ý chí chung của cộng đồng xã hội, được các thành viên của nó thừa nhận, tuân thủ và thực hiện một cách tự nguyện
D. Chỉ giữ được vai trò, hiệu lực trong một giai đoạn lịch sử nhất định