215 câu trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình

Tài liệu gồm 215 câu hỏi trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Nội dung câu hỏi bao gồm các câu hỏi quy định pháp luật về kết hôn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.

215 câu
1020 lượt thi

Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)

Chọn phần

ATNETWORK
  • Câu 1:

    Hòa giải cơ sở:


    A. Là khuyến khích


    B. Chỉ bắt buộc đối với trường hợp ly hôn do một bên yêu cầu


    C. Chỉ bắt buộc trong những trường hợp cụ thể


    D. Là bắt buộc khi giải quyết ly hôn


  • YOMEDIA
  • Câu 2:

    Hôn nhân chấm dứt chỉ khi:


    A. Vợ chồng được tòa án giải quyết cho ly hôn


    B. Một bên vợ chồng bị tuyên bố chết


    C. Một bên vợ, chồng chết


    D. Vợ chồng được tòa án cho ly hôn hoặc khi vợ, chồng chết, bị tuyên bố chết


  • Câu 3:

    Kết hôn hợp pháp là:


    A. Nam và nữ chung sống như vợ chồng không vi phạm điều cấm theo luật định


    B. Nam và nữ đăng ký kết hôn đúng thẩm quyền và tuân thủ đầy đủ điều kiện kết hôn


    C. Nam và nữ chung sống như vợ chồng không vi phạm điều kiện kết hôn


    D. Nam và nữ chung sống như vợ chồng từ trước khi Luật HN&GĐ năm 2000 có hiệu lực pháp luật


  • ADMICRO
  • Câu 4:

    Kêt hôn trái pháp luật là:


    A. Nam nữ đăng ký kết hôn đúng thẩm quyền nhưng vi phạm điều kiện kết hôn


    B. Nam và nam chung sống như vợ chồng không đăng ký kết hôn


    C. Nam và nữ chung sống như vợ chồng không đăng ký kết hôn


    D. Nữ và nữ chung sống như vợ chồng không đăng ký kết hôn


  • Câu 5:

    Khi cha mẹ ly hôn, giải quyết việc giao con chưa thành niên cho ai nuôi:


    A. Phụ thuộc chính vào lợi ích về mọi mặt của con


    B. Phụ thuộc vào độ tuổi của đứa con đó


    C. Phụ thuộc vào khả năng tài chính của cha mẹ


    D. Phụ thuộc vào sự thỏa thuận của cha mẹ


  • Câu 6:

    Khi hai bên nam nữ thỏa thuận kết hôn với nhau là:


    A. Là kết hôn giả tạo


    B. Là đảm bảo sự tự nguyện kết hôn


    C. Là lừa dối kết hôn


    D. Cả ba đáp án trên đều sai


  • Câu 7:

    Khi kết hôn nhằm mục đích khác không phải mục đích xây dựng gia đình là:


    A. Nhầm lẫn kết hôn


    B. Kết hôn giả tạo


    C. Cưỡng ép kết hôn


    D. Lừa dối kết hôn


  • ZUNIA12
  • Câu 8:

    Khi thực hiện quyền kết hôn thì:


    A. Hai bên kết hôn phải trực tiếp đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền ĐKKH


    B. Chỉ có thể uỷ quyền cho cha mẹ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền ĐKKH


    C. Có thể do một trong hai bên kết hôn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền ĐKKH


    D. Có thể uỷ quyền cho người thứ ba đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền ĐKKH


  • Câu 9:

    Khi vợ hoặc chồng vi phạm nguyên tắc hôn nhân một vợ một chồng thì quan hệ đó:


    A. Là chung sống như vợ chồng trái pháp luật


    B. Không bị coi là trái pháp luật


    C. Là kết hôn trái pháp luật


    D. Là phạm tội hình sự


  • Câu 10:

    Khoản nợ riêng của một bên vợ, chồng thì:


    A. Về nguyên tắc, vợ chồng phải thanh toán bằng tài sản riêng


    B. Vợ chồng thanh toán bằng tài sản chung của vợ chồng


    C. Vợ, chồng chuyển nghĩa vụ cho người còn lại thanh toán bằng tài sản riêng của người đó


    D. Vợ, chồng được dùng tài sản riêng của người còn lại để thanh toán nếu không có tài sản riêng và không còn tài sản chung của vợ chồng


  • Câu 11:

    Lừa dối kết hôn:


    A. Là một dạng thức thiếu sự tự nguyện kết hôn


    B. Là một dạng thức của cưỡng ép kết hôn


    C. Là một dạng thức của kết hôn giả tạo


    D. Là một dạng thức của nhầm lẫn kết hôn


  • Câu 12:

    Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014:


    A. Chỉ quy định chế độ tài sản theo luật định


    B. Chỉ quy định chế độ tài sản theo thỏa thuận


    C. Quy định chế độ tài sản hỗn hợp vừa theo luật định vừa theo thỏa thuận của vợ chồng


    D. Không chỉ quy định chế độ tài sản theo luật định


  • Câu 13:

    Nam nữ chung sống như vợ chồng không đăng ký kết hôn, khi muốn chấm dứt việc chung sống và có yêu cầu tòa án giải quyết thì:


    A. Tòa án đương nhiên công nhận họ là vợ chồng


    B. Về nguyên tắc, Tòa án tuyên bố không công nhận là vợ chồng


    C. Tòa án hủy việc chung sống như vợ chồng


    D. Tòa án xử cho ly hôn


  • Câu 14:

    Nam từ 20 tuổi trở xuống:


    A. Là chưa đủ tuổi kết hôn


    B. Là đủ tuổi kết hôn


    C. Đương nhiên được kết hôn


    D. Có thể được xem xét để kết hôn


  • Câu 15:

    Nghĩa vụ cấp dưỡng của vợ chồng đặt ra khi:


    A. Vợ chồng ly thân trên thực tế và một bên không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình


    B. Khi vợ chồng trốn tránh nghĩa vụ chăm sóc


    C. Một bên có khó khăn túng thiếu


    D. Khi vợ chồng ly hôn và một bên có khó khăn túng thiếu, có lý do chính đáng và có yêu cầu, bên kia có khả năng cấp dưỡng


  • Câu 16:

    Người đã thành niên là:


    A. Chưa đủ tuổi kết hôn  


    B. Đủ tuổi kết hôn


    C. Được kết hôn nếu là nữ giới


    D. Được kết hôn nếu là nữ giới và đáp ứng các điều kiện kết hôn khác


  • Câu 17:

    Người mang thai hộ:


    A. Phải là người thân thích cùng hàng với cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ hoặc là chị em dâu là vợ của các anh em trai của cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ


    B. Phải là người thân thích cùng hàng với cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ


    C. Phải là người thân thích cùng hàng với người chồng trong cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ


    D. Phải là người thân thích cùng hàng với người vợ trong cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ


  • Câu 18:

    Người quản lý tài của con chưa thành niên là:


    A. Anh chị đã thành niên


    B. Cha mẹ


    C. Ông bà nội, Ông bà ngoại


    D. Cha mẹ nếu cha mẹ không bị hạn chế quyền của cha mẹ đối với con hoặc người tặng cho, để lại thừa kế cho con không chỉ định người khác quản lý tài sản


  • Câu 19:

    Người tâm thần:


    A. Có thể vẫn được kết hôn


    B. Được kết hôn khi được hai bên cha mẹ đồng ý


    C. Được kết hôn thông qua người giám hộ


    D. Không được kết hôn


  • Câu 20:

    Người thứ ba yêu cầu ly hôn cho vợ chồng là:


    A. Cha mẹ của một trong hai bên vợ chồng


    B. Cha me, người thân thích của cả bên vợ, chồng


    C. Người thân thích của bên vợ, chồng bị tâm thần không có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi


    D. Người thân thích của bên vợ, chồng có hành vi bạo lực với người còn lại


  • Câu 21:

    Nguyên tắc của chế độ tài sản của vợ chồng:


    A. Được áp dụng khi nội dung thỏa thuận về tài sản của vợ chồng không đầy đủ


    B. Được áp dụng chung cho cả hai chế độ tài sản


    C. Được áp dụng khi vợ chồng lựa chọn chế độ tài sản theo luật định


    D. Được áp dụng khi vợ chồng lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận


  • Câu 22:

    Quyền yêu cầu ly hôn thuộc về:


    A. Người vợ


    B. Người chồng


    C. Vợ chồng


    D. Không chỉ vợ chồng


  • Câu 23:

    Tài sản chung của vợ chồng được dùng để thanh toán trong trường hợp:


    A. Giao dịch do một bên vợ chồng thực hiện có sự thỏa thuận bằng văn bản đưa tài sản chung vào kinh doanh


    B. Giao dịch do một bên vợ chồng thực hiện có uỷ quyền của người còn lại


    C. Giao dịch do một bên vợ chồng thực hiện vì nhu cầu thiết yếu của gia đình


    D. Cả bốn phương án trên đều đúng


  • Câu 24:

    Tảo hôn là:


    A. Nam và nữ kết hôn hoặc chung sống với nhau như vợ chồng dưới tuổi luật định


    B. Nam và nam chung sống với nhau như vợ chồng dưới tuổi luật định


    C. Nam và nữ chung sống với nhau như vợ chồng dưới tuổi luật định


    D. Nữ và nữ chung sống với nhau như vợ chồng dưới tuổi luật định


  • Câu 25:

    Thàmh viên gia đình bao gồm:


    A. Các chủ thể có quan hệ hôn nhân


    B. Các chủ thể có quan hệ huyết thống


    C. Các chủ thể có quan hệ nuôi dưỡng


    D. Các chủ thể có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng và những quan hệ do quan hệ hôn nhân nuôi dưỡng mang lại


  • Câu 26:

    Trong chế độ tài sản theo luật định, khi ly hôn, tài sản chung luôn được:


    A. Chia theo thỏa thuận trước, nếu không thỏa thuận được mới tính đến nguyên tắc chia đôi và các yếu tố khác


    B. Chia theo công sức đóng góp


    C. Chia đôi


    D. Chia theo thỏa thuận


  • Câu 27:

    Trong thời kỳ hôn nhân, quyền và nghĩa vụ nhân thân giữa vợ và chồng do:


    A. Luật định


    B. Vợ chồng thỏa thuận trong thời kỳ hôn nhân


    C. Vợ chồng thỏa thuận từ trước khi kết hôn


    D. Luật định nhưng vợ chồng được thỏa thuận thay đổi trong thời hôn nhân  


  • Câu 28:

    Trong trường hợp vợ chồng tự nguyện ly hôn:
     


    A. Tòa án vẫn phải hòa giải và chỉ giải quyết cho ly hôn khi có đủ căn cứ ly hôn


    B. Thì tòa án không cần hòa giải mà giải quyết cho ly hôn


    C. Tòa án chỉ hòa giải khi các bên yêu cầu và nếu hòa giải không thành thì sẽ cho ly hôn


    D. Tòa án vẫn phải hòa giải và chỉ cho ly hôn khi hòa giải không thành


  • Câu 29:

    Vợ chồng chỉ được chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân khi:


    A. Một bên vợ chồng có hành vi tẩu tán tài sản chung


    B. Vợ chồng ly thân trên thực tế


    C. Vợ, chồng không cho người còn lại dùng tài sản chung cấp dưỡng cho con riêng


    D. Cả bốn phương án trên đều sai


  • Câu 30:

    Có thể kết hôn với cháu ruột của thím mình không?


    A. Được


    B. Không


    C. Được nhưng phải đáp ứng được các điều kiện khác theo Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014


ZUNIA9