215 câu trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu
Tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 215 câu trắc nghiệm Quản trị xuất nhập khẩu. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Chủ hàng chấp hành tốt pháp luật về hải quan là người có hoạt động xuất, nhập khẩu trong thời gian 365 ngày tính đến ngày làm thủ tục hải quan cho lô hàng xuất, nhập khẩu được cơ quan hải quan xác định:
A. Không bị pháp luật xử lí về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
B. Không quá 02 lần bị xử lý vi phạm hành chính về hải quan với mức phạt vược thẩm quyền của chi cục hải quan
C. Không trốn thuế: không bị truy tố hoặc bị phạt ở mức 1 lần số thuế phải nộp trở lên. Không nở thuế quá 90 ngày. Thực hiện thuế gía trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 2:
Trong phương thức thanh toán nhờ thu có khái niệm mà những người làm công tác xuất nhập khẩu hay nói tới, đó là điêu kiện trả tiền DA và điều kiện trả tiền DP. Hãy chọn một câu đúng trong bốn câu giải thích sau đây:
A. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" còn D/P là "document agianst payment" có nghĩa là để lấy được bộ chứng từ mang đi nhận hàng người mua phải ký chấp nhận rồi trả tiền hoặc trả tiền rồi ký chấp nhận. Hai từ đó chỉ khác nhau ở chỗ làm việc nào trước, việc nào sau ngay trong cùng một thời điểm
B. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" có nghĩa là người mua phải trả tiền ngay đồng thời ký xác nhận để ngân hàng trao bộ chứng từ nhận hàng cho mình, khác với D/P là "document agianst payment" nghĩa là người mua chỉ cần chấp nhận trả tiền là có thể lấy được bộ chứng từ để nhận hàng
C. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" còn D/P là "document agianst payment" có nghĩa là làm thủ tục chấp nhận trả tiền hoặc phải trả tiền ngay mới lấy được bộ chứng từ nhận hàng. Chữ dùng khác nhau nhưng nội dung không có gì khác nhau
D. D/A là chữ viết tắt của "document against acceptance" có nghĩa là người mua chỉ cần làm thủ tục chấp nhận trả tiền là ngân hàng trao bộ chứng từ nhận hàng cho mình, chưa cần trả tiền ngay, khác với D/P là "document agianst payment" nghĩa là phải trả tiền ngay mới lấy được bộ chứng từ để nhận hàng
-
Câu 3:
Chất lượng hàng hóa là một chỉ tiêu tổng hợp của:
A. Các tố chất bên trong và hình thái bên ngoài của hàng hóa
B. Các tính năng tác dụng của hàng hóa
C. Các thành phần hóa họcCác thành phần hóa học của hàng hóa của hàng hóa
D. Ngoại hình, màu sắc, kiểu dáng và độ thấu sáng của hàng hóa
-
Câu 4:
Khi chủ hàng ủy thác cho các cơ quan giao nhận, vận tải chuyên trách thực hiện giao hàng hoặc thuê tàu thì cần phải cung cấp cho người được ủy thác:
A. Giấy ủy thác giao nhận hoặc thuê tàu
B. Các chứng từ để làm thủ tục hải quan
C. Các chứng từ giám định (Survey Report)
D. Giấy ủy thác giao nhận hoặc thuê tàu và các chứng từ để làm thủ tục hải quan
-
Câu 5:
Thuế quan là tích số của: (1) Giá tính thuế ; (2) Thuế suất; (3) Giá của hàng hóa; (4) Số lượng hàng xuất hoặc nhập. Cách tính đúng là:
A. (1) x (2) x (4)
B. (2) x (3) x (4)
C. (1) x (2) x (3)
D. (1) x (4) x (3)
-
Câu 6:
Phần cuối của một hợp đồng mua bán ngoại thương viết như sau: "hợp đồng này làm thành 4 bản, bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ hai bản, các bản đều có giá trị pháp lý như nhau". Đó có phả là loại hợp đồng đồng hai văn bản không?
A. Đó là loại hợp đồng hai văn bản
B. Đó là hợp đồng không hợp pháp.
C. Đó là loại hợp đồng loại một văn bản
D. Đó là loại hợp đồng bốn văn bản
-
Câu 7:
Thuật ngữ FCA Free Carrier (named place)/Giao hàng cho người vận tải (tại địa điểm qui định ở nước xuất khẩu) trong Incoterms 2000 & 2010 quy định rằng:
A. Người bán có trách nhiệm xếp hàng lên ô tô hoặc tàu hỏa của người mua đưa đến địa điểm bên nước người bán mà hai bên đã thoả thuận
B. Người bán có trách nhiệm giao hàng cho phương tiện chuyên chở do người mua đưa đến địa điểm bên nước người bán mà hai bên đã thoả thuận
C. Người bán có trách nhiệm xếp hàng lên phương tiện chuyên chở do người mua đưa đến địa điểm bên nước người bán mà hai bên đã thoả thuận
D. Người bán có trách nhiệm xếp hàng lên phương tiện chuyên chở do người mua đưa đến địa điểm bên nước người mua mà hai bên đã thoả thuận
-
Câu 8:
Khi chào những mặt hàng đồng loại chỉ khác nhau về kích cỡ thì nên:
A. Dùng các bản chào hàng liệt kê, nêu tên các loại hàng (Offer Sheet)
B. Dùng các bản chào hàng riêng biệt cho từng loại hàng
C. Dùng các bản chào hàng liệt kê (Offer Sheet) có nêu chi tiết quy cách, phẩm chất và giá cả từng loại
D. Chỉ dùng một bản chào hàng liệt kê (Offer Sheet) có nêu chi tiết quy cách, phẩm chất và giá cả của một loại
-
Câu 9:
Chào hàng bị ràng buộc trách nhiệm trong thời gian nhất định hiệu lực của chào hàng:
A. Chào hàng cố định (Firm Offer)
B. Chào hàng tự do (Free Offer)
C. Chào hàng bị động
D. Chào hàng chủ động
-
Câu 10:
Đổi hàng (barter, barter trade, barter exchange) là phương thức mua bán:
A. Mà người xuất khẩu để cho thương nhân khác của nước mình sử dụng số ngoại tệ đó nhập khẩu hàng khác rồi dùng hàng của mình trả cho người xuất khẩu
B. Mà người bán chuyển nguyên vật liệu cho người mua chế biến thành sản phẩm hay bán sản phẩm theo đúng yêu cầu rổi xuất trả lại
C. Mà người bán và người mua cùng có hàng xuất và nhập khẩu trong quan hệ mua bán với nhau, thanh toán sòng phẳng bằng ngoại tệ
D. Đổi hàng, nghĩa là trao đổi một hoặc nhiều mặt hàng này lấy một hoặc nhiều mặt hàng khác, phần chênh lệch thường không kết toán bằng tiền mà phải trả bổ sung bằng hàng
-
Câu 11:
Hối phiếu có kỳ hạn (usance Bill of Exchange) được đề cập trong hợp đồng xuất nhập khẩu được hiểu là:
A. Hối phiếu mà khi người có trách nhiệm trả tiền ghi trên hối phiếu nhận được hối phiếu đó phải trả tiền trong vòng 7 ngày, bất luận hối phiếu có ghi như vậy hay không
B. Hối phiếu mà khi người có trách nhiệm trả tiền ghi trên hối phiếu nhận được hối phiếu đó phải trả tiền ngay sau kỳ hạn 3 ngày, tính mỗi ngày 24 giờ
C. Hối phiếu mà khi người có trách nhiệm trả tiền ghi trên hối phiếu nhận được hối phiếu đó phải trả tiền ngay sau kỳ hạn 3 ngày, trừ ngày lễ và chủ nhật
D. Hối phiếu mà khi người có trách nhiệm trả tiền ghi trên hối phiếu nhận được hối phiếu đó thì phải trả tiền sau bao nhiêu ngày (ghi trên hối phiếu) kể từ ngày nhận hoặc ngày ký phát.
-
Câu 12:
Hội chợ quốc tế (international fair, international exhibition):
A. Là nơi tổ chức hoạt động xúc tiến thương mại, thường được tổ chức vào một khoảng thời gian nhất định, tại một địa điểm nhất định, tại đó hàng hoá được trưng bày để tiếp thị, mua bán hoặc ký kết hợp đồng
B. Là nơi vui chơi giải trí cho các thương gia nổi tiếng nghỉ ngơi sau thời gian vất vả trong kinh doanh
C. Là nơi diễn ra việc mua bán đồ cổ, văn hóa phẩm các loại có giá trị lớn
D. Là nơi trưng bày hàng hoá nhắm giới thiệu thành tựu khoa học, khuyếch trương thanh thế, nhằm tăng uy tín của người sở hữu sản phẩm đó trên thương trường, không nhằm mục đích kinh doanh
-
Câu 13:
Một công ty nước ngoài (bên A) giao nguyên vật liệu cho một nhà máy của nước ta (bên B) để sản xuất những mặt hàng theo quy cách, mẫu mã của bên Bến A, bên B sản xuất hàng hoá, chuyển trả lại cho bên A, hưởng một khoản tiền công nhất định:
A. Đó là hình thức mua bán hàng đổi hàng, một bên trả tiền công, thù lao
B. Đó là hình thức mua bán hàng đổi hàng, một bên trả tiền công, thù lao
C. Đó là hình thức hợp tác, liên doanh liên kết rất phổ biến trên phạm vi quốc tế
D. Đó là hình thức gia hàng đổi hàng, đổi nguyên vật liệu lấy sản phẩm
-
Câu 14:
Vận dụng cách ghi có tỷ lệ hơn kém trong điều khoản số lượng, dự thảo một hợp đồng mua bán ngoại thương ghi: "số lượng hàng là 5 chiếc cần cẩu chân đế cỡ lớn, 5% hơn kém do người mua lựa chọn":
A. Đó là cách ghi hoàn toàn hợp lệ
B. Đó là cách ghi thông thường
C. Đó là cách ghi chấp nhận đuợc
D. Đó là cách ghi không chuẩn
-
Câu 15:
Yêu cầu của thông tin thương mại là:
A. Chính xác, thời sự
B. Thời sự, chi tiết
C. Chi tiết, chính xác
D. Chính xác, kịp thời và chi tiết
-
Câu 16:
Hợp đồng giao hàng kỳ hạn (terminal transactions, future transaction, forward transaction) được ký kết tại Sở giao dịch hàng hoá quốc tế:
A. Hình thức mua bán không bắt buộc người bán, người mua thực hiện việc giao hàng ngay mà việc đó được thực hiện sau khi có sự phê duyệt.
B. Là loại hợp đồng giao hàng thật nhưng không giao ngay mà có kỳ hạn, thường là hàng đặt sản xuất theo đúng yêu cầu
C. Là hình thức mua bán không bắt buộc phải giao hàng thật, người bán, người mua không phải trả cả tổng số tiền hàng mà chỉ phần chênh lệch
D. Là loại hợp đồng trao đổi hàng hoá giữa người mua và người bán dưới hình thức hàng đổi hàng, thực hiện sau một thời gian quy định
-
Câu 17:
Trong hợp đồng thuê tàu giữa chủ hàng và chủ tàu, phần “điều kiện giao hàng” thường có ghi bên cạnh thuật ngữ của Incoterm một cụm từ “F.I.O.S”, điều đó có nghĩa là điều kiện Free in and Stowage:
A. Tức là chủ tàu không chịu phí xếp hàng lên tàu, san hàng trong hầm tàu và phí dỡ hàng khỏi tàu
B. Tức là cả chủ tàu và chủ hàng đều không chịu phí xếp hàng lên tàu, san hàng trong hầm tàu và phí dỡ hàng khỏi tàu
C. Tức là người bán không chịu phí xếp hàng lên tàu, san hàng trong hầm tàu và phí dỡ hàng khỏi tàu
D. Tức là chủ hàng không chịu phí xếp hàng lên tàu, san hàng trong hầm tàu và phí dỡ hàng khỏi tàu
-
Câu 18:
Với thị trường Đông Nam Á doanh nghiệp muốn đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu cần coi trọng nhất:
A. Giá cả của hàng hóa
B. Chi phí vận chuyển
C. Thói quen tiêu dùng
D. Tổ chức kênh phân phối hàng hóa trên thị trường
-
Câu 19:
Hợp đồng ghi “1000 tons + 5% at seller’s option in FOB Haiphong” người bán giao 997 tấn:
A. Người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng
B. Người bán phải giao bổ sung 3 tấn hàng
C. Người bán phải giao bổ sung 3 tấn nếu người mua yêu cầu
D. Người bán phải trả lại phần tiền thanh toán thừa ứng với 3 tấn hàng giao thiếu
-
Câu 20:
Quy định về hồ sơ làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là phải nộp cho hải quan các chứng từ sau:
A. Tờ khai hải quan gồm 2 bản chính
B. Tùy trường hợp có thể bổ sung thêm các loại chứng từ khác
C. Cả 2 đều đúng
D. Cả 2 đều sai.
-
Câu 21:
Giá cả, trong điều kiện này cần xác định:
A. Đồng tiền tính giá
B. Xác định mức giá. Phương pháp qui định giá cả. Giảm giá
C. Điều kiện cơ sở giao hàng tương ứng
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 22:
Mục đích quan trọng nhất của quảng cáo ban đầu là:
A. Để giới thiệu doanh nghiệp mới, sản phẩm mới
B. Để tăng doanh số bán hàng
C. Để cạnh tranh
D. Để doanh nghiệp giữ vững nhu cầu đã bán ở thị trường
-
Câu 23:
Trong Incoterms 2000, 2010 các thuật ngữ CFR (Tiền hàng và cước , cảng đến quy định ), CIF (Tiền hàng bảo hiểm và cước, cảng đến quy định), CPT (Cước phí trả tới, nơi đến quy định ) và CIP (Cước phí và bảo hiểm trả tới, nơi đến quy định) một khi người mua chọn phương tiện vận tải là tàu biển thì có gì giống nhau?
A. Chằng có gì giống nhau ngoại trừ bắt đầu bằng chữ C
B. Cùng bắt đầu bằng chữ C và người bán ký hợp đồng vận tải và có trách nhiệm trả tiền cước vận tải cho đến kho của người mua
C. Chỉ giống nhau ở chỗ bắt đầu bẳng chữ C, có 3 chữ
D. Cùng bắt đầu bằng chữ C và người bán ký hợp đồng vận tải, rủi ro về hàng hoá di chuyển sau khi hàng đã được bốc lên tàu
-
Câu 24:
Thư tín dụng đối ứng (reciprocal L/C) thỉnh thoảng được sử dụng trong mua bán ngoại thương, nó là:
A. Loại thư tín dụng sử dụng trong phương thức mua bán hàng đổi hàng. Khi người bán hàng này nhận được L/C của người mua thì giao hàng rồi ghi sổ số tiền mình có, đồng thời mở L/C khác để người kia giao hàng cho mình rồi người đó lại ghi số như vậy
B. Loại thư tín dụng sử dụng trong phương thức mua bán hàng đổi hàng. Khi người bán hàng này nhận được L/C của người mua thì giao hàng rồi lấy tiền mặt, khi người kia là người bán giao hàng cho mình thì dùng khoản tiền mặt đó để thanh toán
C. Loại thư tín dụng sử dụng trong phương thức mua bán hàng đổi hàng. Khi người bán hàng này nhận được L/C của người mua kia thì phải mở một L/C khác với trị giá tương đuơng cho người mua kia với tư cách là người bán loại hàng khác cho mình
D. Loại thư tín dụng sử dụng trong phương thức mua bán hàng đổi hàng. Khi người bán hàng này nhận được L/C của người mua thì giao hàng rồi lấy tiền mặt, khi người kia là người bán giao hàng cho mình thì dùng khoản tiền mặt đó để mở L/C khác
-
Câu 25:
Trong vận tải biển người ta hay nói tới hình thức thê tàu để chở hàng như thuê tàu chợ (liner, booking shipping space) hay thuê tàu chuyến (voyage charter). Thông thường thì loại cước:
A. Tàu chợ thông thường rẻ hơn
B. Tàu chợ kèm tiền thưởng phạt
C. Tàu chuyến bao gồm phí xếp dỡ
D. Tàu chuyến thường rẻ hơn