215 câu trắc nghiệm môn Quản trị xuất nhập khẩu
Tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 215 câu trắc nghiệm Quản trị xuất nhập khẩu. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Đặt hàng (Order):
A. Về thương mại là thư của người bán gửi người mua trong đó thể hiện ý địnhbán hàng của mình
B. Trên cơ sở chào hàng, báo giá của bên bán; bên mua lập đơn đặt hàng
C. Thư của người mua đề nghị người bán cho biết giá cả hàng hóa và các điềukiện cần thiết khác để mua hàng
D. Tất cả đều sai
-
Câu 2:
Với thị trường Đông Nam Á doanh nghiệp muốn đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu cần coi trọng nhất:
A. Giá cả của hàng hóa
B. Chi phí vận chuyển
C. Thói quen tiêu dùng
D. Tổ chức kênh phân phối hàng hóa trên thị trường
-
Câu 3:
Thư tín dụng đối ứng (reciprocal L/C) thỉnh thoảng được sử dụng trong mua bán ngoại thương, nó là:
A. Loại thư tín dụng sử dụng trong phương thức mua bán hàng đổi hàng. Khi người bán hàng này nhận được L/C của người mua thì giao hàng rồi ghi sổ số tiền mình có, đồng thời mở L/C khác để người kia giao hàng cho mình rồi người đó lại ghi số như vậy
B. Loại thư tín dụng sử dụng trong phương thức mua bán hàng đổi hàng. Khi người bán hàng này nhận được L/C của người mua thì giao hàng rồi lấy tiền mặt, khi người kia là người bán giao hàng cho mình thì dùng khoản tiền mặt đó để thanh toán
C. Loại thư tín dụng sử dụng trong phương thức mua bán hàng đổi hàng. Khi người bán hàng này nhận được L/C của người mua kia thì phải mở một L/C khác với trị giá tương đuơng cho người mua kia với tư cách là người bán loại hàng khác cho mình
D. Loại thư tín dụng sử dụng trong phương thức mua bán hàng đổi hàng. Khi người bán hàng này nhận được L/C của người mua thì giao hàng rồi lấy tiền mặt, khi người kia là người bán giao hàng cho mình thì dùng khoản tiền mặt đó để mở L/C khác
-
Câu 4:
Vận đơn chở suốt (Through Bill of Lading) là vận đơn:
A. Cấp cho một lô hàng hoá chuyên chở chặng thứ nhất của hành trình qua một cảng chuyển tải, tại đó hàng được tạm thời dỡ lên rồi sau đó lại xếp xuống phương tiện khác chở đến cảng giao hàng đích
B. Cấp cho một lô hàng hoá mà hàng đó được vận chuyển qua một hay vài cảng chuyển tải, tại đó hàng được tạm thời dỡ lên rồi sau đó lại xếp xuống phương tiện khác chở đến cảng giao hàng đích
C. Cấp cho một lô hàng hoá chuyên chở bằng nhiều phương tiện vận tải, trong đó có ít nhất một đoạn là vận tải biển, một đoạn là vận tải đường bộ hay đường sắt hoặc cả hai phương thức đó
D. Cấp cho một lô hàng hoá mà hàng đó không phải vận chuyển qua một hay vài cảng chuyển tải, tại đó hàng được tạm thời dỡ lên rồi sau đó lại xếp xuống phương tiện khác chở đến cảng giao hàng đích
-
Câu 5:
Phần cuối của một hợp đồng mua bán ngoại thương viết như sau: "hợp đồng này làm thành 4 bản, bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ hai bản, các bản đều có giá trị pháp lý như nhau". Đó có phả là loại hợp đồng đồng hai văn bản không?
A. Đó là loại hợp đồng hai văn bản
B. Đó là hợp đồng không hợp pháp.
C. Đó là loại hợp đồng loại một văn bản
D. Đó là loại hợp đồng bốn văn bản
-
Câu 6:
Một lô hàng xuất khẩu bán với giá FOB là 704 USD/MT, nếu cước phí chuyên chở là 183 USD/MT và phí bảo hiểm là 5,01 USD/MT thì giá bán CIF phải:
A. Lớn hơn hoặc bằng 892,01 USD/MT
B. Nhỏ hơn 890,34 USD/MT
C. Nhỏ hơn 870 USD
D. Tối thiểu bằng 890 USD/MT
-
Câu 7:
Mua hàng “CIF afload” được hiểu là mua bán theo điều kiện:
A. Khi ký hợp đồng mua bán hàng đã ở trên tàu
B. Khi kết thúc hợp đồng hàng ở trên tàu
C. Giao hàng như điều kiện CIF landed
D. Khi giao hàng hóa
-
Câu 8:
Với sản phẩm đáp ứng yêu của thị trường EU, để bán được cần coi trọng vấn đề nào nhất dưới đây:
A. Những vấn đề tương tự như các thị trường khác
B. Những quy chế của EU về xuất nhập khẩu hàng hóa
C. Sử dụng đồng tiền chung của EU
D. Chỉ tiêu chất lượng hàng hóa của EU
-
Câu 9:
Vận đơn container (Container Bill of Lading) là vận đơn:
A. Mà chủ tàu container cấp cho người gửi hàng đã gửi hàng tự hành như ô tô container, đầu kéo container
B. Mà chủ tàu container cấp cho người gửi hàng đã có container hàng gửi trên tàu
C. Mà chủ tàu container cấp cho người gửi hàng có hàng rời đã tranh thủ xếp được trên tàu container
D. Mà chủ tàu liner cấp cho người gửi hàng đã có hàng gửi trên tàu container của họ
-
Câu 10:
Trong hợp đồng ngoại thương khi có cụm từ "Tổn thất toàn bộ (total loss)", nó được hiểu là:
A. Trường hợp hàng hóa bảo hiểm bị mất 100% nhưng còn 100% giá trị sử dụng
B. Trường hợp hàng hóa bảo hiểm không bị mất cả 100% giá trị hoặc giá trị sử dụng
C. Trường hợp hàng hóa bảo hiểm bị mất 100% giá trị hoặc giá trị sử dụng
D. Trường hợp hàng hóa bảo hiểm bị mất tới 90% giá trị hoặc giá trị sử dụng
-
Câu 11:
Đại lý kinh tiêu là đại lý:
A. Hoạt động dưới danh nghĩa của mình, chi phí của mình
B. Hoạt động dưới danh nghĩa của người ủy thác, chi phí của người ủy thác
C. Hoạt động dưới danh nghĩa của mình, chi phí của người ủy thác
D. Hoạt động dưới danh nghĩa của người ủy thác, chi phí của mình
-
Câu 12:
Vận đơn đã xếp hàng (shipped on board bill of lading) là vận đơn đường biển:
A. Mà chủ tàu cấp cho chủ hàng với đầy đủ nội dung cam kết rằng hàng nhất định sẽ được thực sự xếp lên tàu
B. Mà chủ tàu cấp cho chủ hàng chứng nhận hàng đã được thuyền trưởng nhận và cam kết xếp lên tàu có tên ghi trên vận đơn
C. Mà chủ tàu cấp cho chủ hàng chứng nhận hàng đã thực sự xếp lên tàu. Ngày tháng xếp hàng được chỉ rõ
D. Mà chủ tàu cấp cho chủ hàng chứng nhận hàng đã được thuyền trưởng nhận và cam kết xếp lên tàu thích hợp với hàng đó
-
Câu 13:
Điều khoản chung giao hàng Incoterms là:
A. Bộ quy tắc cho phép người bán, người mua trong quan hệ xuất nhập khẩu lựa chọn áp dụng ghi vào hợp đồng, biến nó thành điều khoản của hợp đồng
B. Bộ quy tắc cho phép người bán, người mua hay người vận tải trong quan hệ xuất nhập khẩu hàng hoá thoả thuận lựa chọn sử dụng làm hợp đồng mẫu
C. Bộ quy tắc chỉ điều chỉnh mối quan hệ hoặc người bán với người vận tải, hoặc người mua với người vận tải và người bảo hiểm hàng hóa
D. Bộ quy tắc có tính chất bắt buộc, người bán và người mua hàng phải tuân thủ, không được thay đổi một chi tiết nào trong các điều khoản của nó
-
Câu 14:
Trong kinh doanh xuất nhập khẩu, nếu dành được quyền thuê tàu và mua bảo hiểm thì người mua sẽ có lợi thế sau:
A. Chủ động trong thuê tàu vận chuyển và bảo hiểm hàng hóa
B. Tiết kiệm ngoại tệ
C. Có thể có lợi nhuận do kinh doanh cả hàng hóa và dịch vụ thuê tàu
D. Chủ động trong thuê tàu vận chuyển và bảo hiểm hàng hóa, tiết kiệm ngoại tệ, có thể có lợi nhuận do kinh doanh cả hàng hóa và dịch vụ thuê tàu
-
Câu 15:
CIF, FIO – CIF free in and out – trong cước vận tải chưa có phí xếp dỡ hàng, người bán:
A. Không chịu trách nhiệm và chi phí cho việc bốc hàng hóa lên tàu
B. Chịu chi phí bốc hàng lên, còn phí dỡ hàng người mua phải chịu
C. Chịu trách nhiệm và chi phí cho việc dỡ hàng hóa lên bờ
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 16:
Trong hợp đồng đại lý quyền sở hữu hàng hóa thuộc về:
A. Người đại lý
B. Người ủy thác
C. Người trả tiền mua hàng
D. Không xác định
-
Câu 17:
Gia công quốc tế là:
A. Hình thức chế biến sản phẩm theo mẫu mã, theo tiêu chuẩn kỹ thuật hai bên thoả thuận, bên sản xuất nhận trước nguyện liệu, thiết bị kỹ thuật để sản xuất ra thành phẩm, giao lại cho bên đặt hàng và nhận tiền công
B. Hình thức mà một nhà sản xuất nhập nguyên vật liệu, máy móc thiết bị cần thiết từ thị trường rồi sản xuất ra sản phẩm theo ý mình rồi tìm thị trường thích hợp để xuất khẩu sản phẩm cuối cùng
C. Hình thức cho phép nhà sản xuất nước ngoài xây dựng nhà máy tại nước mình để sản xuất hàng xuất khẩu, tạo công ăn việc làm cho người lao động nước mình
D. Hình thức hợp tác, liên kết sản xuất kinh doanh theo sự phân công lao động quốc tế, doanh nghiệp của một nước sản xuất một vài loại bán sản phẩm cung cấp cho nước ngoài để có sản phẩm hoàn chỉnh
-
Câu 18:
Trong Incoterm 2010 các thuật ngữ FOB Free On Board (named port of shipment)/Giao hàng lên tàu (tại cảng bốc hàng qui định), CFR Cost and Freight (named port of destination)/Tiền hàng và cước phí vận tải (cảng đích qui định) và CIF Cost, Insurance and Freight (named port of destination)/Tiền hàng,bảo hiểm và cước phí vận tải (cảng đích qui định) có điểm giống nhau là ) rủi ro hàng hoá đã chuyển từ ngưới bán sang người mua:
A. Khi hàng hoá sẵn sàng giao trên boong tàu tại cảng dỡ hàng
B. Khi hàng hoá được bốc lên boong tàu tại cảng xếp hàng
C. Khi hàng hoá được dỡ khỏi khỏi boong tàu tại cảng dỡ hàng
D. Khi hàng hoá được đặt dọc mạn tàu biển tại cảng xếp hàng
-
Câu 19:
Đại lý thụ ủy là đại lý:
A. Hoạt động với danh nghĩa của mình, chi phí của minh
B. Hoạt động với danh nghĩa của người ủy thác, chi phí của người ủy thác
C. Hoạt động với danh nghĩa của mình, chi phí của người ủy thác
D. Hoạt động với danh nghĩa của người ủy thác chi phí của mình
-
Câu 20:
Vận đơn tầu chợ (liner bill of lading) là vận đơn đường biển mà:
A. Chủ tàu chuyến, mà tàu thường chạy theo một tuyến nhất định, cấp cho người gửi hàng, chứng nhận hàng đã xếp lên tàu, chạy đúng lịch trình
B. Chủ tàu chợ (liner vessel) cấp cho người gửi hàng chứng nhận đã nhận hàng để xếp
C. Chủ tàu chợ (liner vessel) cấp cho người gửi hàng, sau khi hàng xếp lên tàu
D. Đại lý của chủ tàu chợ (liner vessel) cấp cho người gửi hàng chứng nhận rằng họ đã nhận hàng để rồi sớm xếp lên một tàu chợ của một hãng nào đó
-
Câu 21:
Điều khoản CIF (Incoterms 2000, 2010) quy định:
A. Người xuất khẩu và người nhập khẩu cùng có trách nhiệm thuê tàu chở hàng đến cảng nước nhập khẩu, chi phí chia đôi
B. Người xuất khẩu có trách nhiệm thuê tàu đến cảng xếp hàng, chở hàng đến tận cảng dỡ hàng và chịu mọi chi phí về việc này
C. Người xuất khẩu không có trách nhiệm thuê tàu, trả cước phí vận chuyển hàng đến cảng của nước nhập khẩu
D. Người xuất khẩu có trách nhiệm thuê tàu chở hàng đến tận cảng dỡ hàng, dỡ hàng lên cầu cảng và chịu mọi chi phí về việc này
-
Câu 22:
Người thuê tàu phải trả cước khống (Dead Freight) trong trường hợp:
A. Thuê tàu chợ
B. Thuê tàu chuyến
C. Thuê tàu chuyến và chở vượt trọng tải tàu
D. Thuê tàu chuyến và chở không đủ trọng tải tàu
-
Câu 23:
Hợp đồng bảo hiểm bao (Floating Policy) ghi trong hợp đồng mua bán ngoại thương là:
A. Hợp đồng dùng để bảo hiểm cho một chuyến, một lô hàng trong một khoảng thời gian nhất định
B. Có giá trị tự động linh hoạt, giúp giảm được thời gian và chi phí đàm phán và tránh được việc quên không ký hợp đồng bảo hiểm
C. Hợp đồng dùng để bảo hiểm cho nhiều chuyến, nhiều lô hàng trong một khoảng thời gian nhất định, có giá trị tự động linh hoạt, giúp giảm được thời gian và chi phí đàm phán và tránh được việc quên không ký hợp đồng bảo hiểm
D. Hợp đồng dùng để bảo hiểm cho một chuyến tàu có nhiều lô hàng cùng được xếp trong một khoảng thời gian nhất định
-
Câu 24:
Đấu giá quốc tế (International aution) là phương thức mua bán đặc biệt trong ngoại thương:
A. Trong đó người mua và người bán đàm phán trực tiếp, chỉ tập trung đấu tranh để đi đến thoả thuận giá cả, còn các điều kiện khác đã có mẫu sắn
B. Người bán chào hàng cố định, người mua xem xét, nếu chấp nhận được thì đàm phán về giá cả không được thay đổi các điều kiện khác
C. Thường được tổ chức công khai ở một nơi nhất định, tổ chức trả giá cạnh tranh, trả giá dần từ thấp lên cao hoặc hạ giá từ cao xuống thấp
D. Người bán chào hàng tự do, người mua xem xét và chào lại giá, người bán quyết định bán cho người trả giá cao nhất sau đó làm hợp đồng
-
Câu 25:
Người xuất khẩu cần tranh thủ để có các loại vận đơn ở bộ chứng từ để được thanh toán sau đây, ngoại trừ:
A. Vận đơn hoàn hảo (Clean B/L)
B. Vận đơn bản gốc (Orighinal B/L)
C. Vận đơn đã xếp hàng (Shipperd on Bơard B/L)
D. Vận đơn nhận hàng để xếp