250 câu trắc nghiệm Kế toán ngân hàng
Mời các bạn cùng tham khảo "Bộ 250 câu hỏi trắc nghiệm Kế toán ngân hàng" có đáp án giúp các bạn sinh viên chuyên ngành Kế toán và Tài chính có thêm tài liệu học tập cũng như ôn thi đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Đồng thời còn có mục "Thi thử" giúp các bạn có thể hệ thống được tất cả các kiến thức đã được ôn tập trước đó. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Ngày 16/10/x, bà Mai nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 50.000.000đ, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút tiền mặt. Biết NH hạch toán dự thu dự chi cuối mỗi tháng, NH hạch toán Nợ TK 8010 số tiền:
A. Không hạch toán
B. 3.000.000đ
C. 1.000.000đ
D. 500.000đ
-
Câu 2:
Ngày 15/12/x bà Tý nộp sổ tiết kiệm mở ngày 15/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 50.000.000, lãi suất 0,8%/tháng, thời hạn 3 tháng, nhận lãi hàng tháng. Biết ngân hàng dự chi vào cuối mỗi tháng, ngân hàng hạch toán tài khoản 1011:
A. Có TK 1011: 51.200.000đ
B. Nợ TK 1011: 50.400.000đ
C. Nợ TK 1011: 51.200.000đ
D. Có TK 1011: 50.400.000đ
-
Câu 3:
Ngày 16/10/x, bà Giang nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút lãi bằng tiền mặt. Biết NH dự chi vào cuối mỗi tháng, ngân hàng hạch toán trả lãi:
A. Nợ TK 1011 / Có TK 8010: 3.000.000đ
B. Nợ TK 4913 / Có TK 1011: 3.000.000đ
C. Nợ TK 1011/ Có TK 4913: 3.000.000đ
D. Nợ TK 8010 / Có TK 1011: 3.000.000đ
-
Câu 4:
Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Ngân hàng hạch toán tài khoản 4232:
A. Nợ TK 4232: 100.000.000đ
B. Nợ TK 4232: 102.700.000đ
C. Có TK 4232: 100.000.000đ
D. Có TK 4232: 102.700.000đ
-
Câu 5:
Để đảm bảo nguyên tắc nhất quán trong kỳ kế họach, ngân hàng:
A. Ngân hàng chỉ sử dụng phương pháp thực thu,thực chi lãi tiền vay, tiền gửi
B. Chỉ sử dụng phương pháp dư thu, dư chi lãi tiền vay, tiền gửi
C. Chỉ sử dụng phương pháp phân bổ thu nhập, phân bổ chi phí
D. Sử dụng đồng thời cả 3 phương pháp trên
-
Câu 6:
Trong hạch toán kế toán thanh toán qua ngân hàng, nguyên tắc nào quan trọng nhất?
A. Hạch toán chuyển khoản, trı́ch tiền từ tài khoản người phải trả sang tài khoản người được hưởng
B. Chı́nh xác cao, kiểm soát được hoạt động của các doanh nghiệp
C. Ghi nợ trước, Có sau; thực hiện nguyên tắc có tiền thı̀ mới được chi tra
D. Ghi có trước, nợ sau; bảo đảm cho người được hưởng có tiền để hoạt động
-
Câu 7:
Để thanh toán hàng hoá xuất khẩu theo phương thức thư tín dụng (L/C), việc đầu tiên quan trọng nhất, nhà xuất khẩu phải làm thủ tục gì?
A. Thông báo cho ngân hàng biết về khách hàng của mình (người mua hàng)
B. Yêu cầu người mua mở L/C (thư tín dụng)
C. Gửi hồ sơ hàng hoá và bộ hồ sơ tài chính đến ngân hàng
D. Gửi hợp đồng mua bán hàng hoá tới ngân hàng
-
Câu 8:
Muốn thanh toán theo thể thức mở thư tín dụng, đơn vị mua hàng phải viết 6 liên giấy mở thư tín dụng để nộp vào ngân hàng phục vụ mình. Ngân hàng này sử dụng 6 liên này như thế nào?
A. 1 liên ghi Nợ người mở thư tín dụng, 1 liên báo Nợ, 4 liên gửi ngân hàng bên bán
B. 1 liên ghi Nợ, 1 liên ghi Có cho người bán, 4 liên gửi ngân hàng bên bán
C. 1 liên ghi Nợ người mở thư tín dụng, 1 liên báo Nợ, 1 liên ghi Có TK ký quỹ đảm bảo thanh toán, 3 liên gửi ngân hàng bên bán
D. 1 liên ghi Nợ, 1 liên báo Nợ, 1 liên ghi Có cho người bán, 1 liên báo Có cho người bán, 2 liên gửi ngân hàng bên bán
-
Câu 9:
Tại ngân hàng bên bán, khi nhận được các liên giấy mở thư tín dụng, ngân hàng này sử dụng như thế nào?
A. 1 liên ghi Nợ liên hàng đi, 1 liên ghi Có cho đơn vị bán
B. 1 liên báo cho đơn vị bán biết khả năng thanh toán của đơn vị mua, 1 liên kèm hóa đơn và giấy báo Nợ liên hàng đi do ngân hàng lập để ghi Nợ liên hàng đi
C. 1 liên gửi cho đơn vị bán biết, để giao hàng cho đơn vị mua, 1 liên kèm bảng kê hóa đơn lập giấy báo Nợ liên hàng đi, 1 liên kèm hóa đơn ghi Có đơn vị bán
D. 1 liên ghi Có cho người bán, 1 liên báo Có, 1 liên ghi Nợ liên hàng đi, 1 liên báo Nợ
-
Câu 10:
Trong 4 chức năng của NHTM chức năng nào quan trọng.
A. Cả 4 chức năng
B. Tín dụng
C. Thanh toán
D. Tạo tiền
-
Câu 11:
Theo đối tượng khách hàng người ta chia ra các loại NH nào?
A. NH đa năng, NH chuyên môn hóa
B. NH Nông nghiệp, NH Công thương
C. NH bán buôn, NH bán lẻ
D. NH Ngoại thương, NH Đầu tư
-
Câu 12:
Theo phạm vi nghiệp vụ người ta chia NHTM thành những loại nào?
A. NH Công thương, Ngoại thương, Nông nghiệp
B. NH bán buôn, NH bán lẻ
C. NH quốc doanh, NH cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
D. NH đa năng, NH chuyên môn hóa
-
Câu 13:
NH chính sách khác NH thương mại ở những điểm nào là chủ yếu?
A. NH chính sách không cho vay ngắn hạn, NHTM cho vay ngắn hạn là chính
B. NH chính sách là NH quốc doanh không có NH cổ phần, NHTM thì có đủ loại
C. NH chính sách thuộc Chính phủ, NHTM thuộc NH trung ương
D. NH chính sách hoạt động không vì mục đích lợi nhuận mà theo mục tiêu riêng của Chính phủ, NHTM vì mục tiêu an toàn nhưng trước hết là lợi nhuận
-
Câu 14:
Hạch toán "phân tích" là gì?
A. Là hạch toán theo các tài khoản chi tiết
B. Là phân tích sổ tài khoản chi tiết
C. Là hạch toán để phân tích
D. Là phân tích số liệu thanh toán
-
Câu 15:
Hạch toán tổng hợp trong kế toán ngân hàng được sử dụng những công cụ nào?
A. Sổ tài khoản chi tiết (tiểu khoản) và bảng kết hợp tài khoản
B. Bảng kết hợp tài khoản và cân đối tài khoản
C. Sổ cái tài khoản và bảng cân đối kế toán
D. Bảng cân đối chứng từ và sổ cái
-
Câu 16:
Các hình thức kỷ luật tín dụng NH đang áp dụng đối với khách hàng gồm những gì?
A. Từ chối cho vay, không cho lĩnh tiền mặt, không cho sử dụng séc, khởi tố trước pháp luật.
B. Không cho phát hành séc chuyển khoản, yêu cầu phải phát hành séc bảo chi, đình chỉ, cắt đứt quan hệ thanh toán và tín dụng.
C. Chuyển nợ quá hạn, thu nợ trước hạn, hạn chế, đình chỉ, cắt đứt quan hệ tín dụng, khởi kiện trước pháp luật.
D. Đình chỉ cho vay, không cho áp dụng các thể thức thanh toán quan trọng như séc, UNC, UNT.
-
Câu 17:
Sơ đồ qui trình thanh toán thư tín dụng.
Chú thích các mũi tên trong sơ đồ trên đây chú thích nào đúng?
A. 1- Mở TTD; 2- chuyển tiền; 3- ghi Có; 4- thông báo; 5- đòi tiền; 6,7 - thanh toán; 8- báo Nợ
B. 1- Mở TTD; 2,3- thông báo; 4; 5, 6,7 - thanh toán ; 8- báo Nợ
C. 1- Mở TTD; 2- gửi TTD sang NH B ; 3- ghi Có; 4- giao hàng; 5- nộp bảng kê hoá đơn và hóa đơn; 6- tất toán TTD; 7- thanh toán; 8- ghi Nợ
D. 1- Mở TTD; 2- gửi TTD sang NH bên bán; 3- thông báo; 4- giao hàng; 5- nộp hóa đơn giao hàng; 6- ghi Có; 7- ghi Nợ liên hàng; 8- tất toán TTD
-
Câu 18:
Sơ đồ thanh toán uỷ nhiệm chi khác ngân hàng:
Chú thích các mũi tên trong sơ đồ trên đây chú thích nào đúng?
A. (1) Giao hàng; (2) Gửi UNC; (3a) NH ghi Nợ người mua; (3b) NH thanh toán với nhau; (4) Báo Có cho người bán
B. (1) Gửi UNC; (2) Chuyển UNC tới NH; (3a) NH thanh toán; (3b) NH báo Nợ; (4) NH báo Có
C. (1) Giao hàng; (2), (3a), (3b) các thủ tục thanh toán; (4) báo Có
D. (1) Gửi UNC; (2) Nộp UNC; (3a), (3b) Thanh toán; (4) Báo Có
-
Câu 19:
Khi thanh toán bằng hình thức UNC, doanh nghiệp phải lập 4 liên UNC. Vậy 4 liên UNC doanh nghiệp sử dụng như thế nào?
A. 1 liên lưu, 3 liên gửi cho người thụ hưởng
B. Gửi trực tiếp tới NH cả 4 liên
C. 2 liên làm chứng từ hạch toán bên Nợ và 2 liên làm chứng từ hạch toán bên Có
D. 1 liên lưu, 3 liên gửi cho NH
-
Câu 20:
Doanh nghiệp gửi tới Ngân hàng bốn liên UNC. NH sử dụng như thế nào?
A. 2 liên làm chứng từ hạch toán bên Nợ và 2 liên làm chứng từ hạch toán bên Có
B. Lưu 1 liên, gửi cho người thụ hưởng 3 liên
C. Lưu 2 liên, 1 liên làm chứng từ hạch toán bên Nợ và 1 liên làm chứng từ hạch toán bên Có
D. 1 liên hạch toán bên Nợ, 1 liên hạch toán bên Có, 1 liên báo Nợ, 1 liên báo Có
-
Câu 21:
Khi khách hàng nộp 4 liên UNC đề nghị ngân hàng chuyển tiền đến 1 ngân hàng khác địa phương, ngân hàng A phải làm những việc gì để chuyển tiền; sử dụng chứng từ và hạch toán như thế nào theo phương thức đối chiếu phân tán?
A. Phải lập thêm 3 liên giấy báo Có liên hàng, 1 liên UNC ghi Nợ TK khách hàng, 1 liên UNC làm báo Nợ, 1 liên báo Có liên hàng kèm 2 liên UNC gửi ngân hàng B, 1 liên giấy báo Có liên hàng gửi trung tâm kiểm soát cùng với 1 tờ sổ tiểu khoản, 1 liên giấy báo Có liên hàng ghi Có TK liên hàng đi năm nay
B. Phải lập thêm 4 liên giấy báo Có liên hàng (GBCLH), 1 liên UNC ghi Nợ TK khách hàng, 1 liên UNC báo Nợ, 2 liên giấy báo liên hàng gửi ngân hàng B, 1 liên giấy báo liên hàng ghi Có liên hàng đi năm nay, 1 liên giấy báo liên hàng lưu
C. 1 liên UNC ghi Nợ TK khách hàng; 1 liên ghi Có liên hàng đi để chuyển tiền đi; 1 liên báo Nợ; 1 liên báo Có
D. Phải lập thêm 4 liên giấy báo Có liên hàng, sử dụng như ở điểm c, nhưng gửi trung tâm kiểm soát đối chiếu 2 liên giấy báo Có liên hàng để sau khi đối chiếu trả lại 1 liên
-
Câu 22:
Ngân hàng Công thương Thái Bình nhận được một giấy báo Có liên hàng kèm hai liên UNC gửi tới, nhưng nội dung là cảng Hải Phòng trả tiền cho cho công ty Thép Thái nguyên tài khoản tại NHCT Thái Nguyên. NHCT Thái Bình xử lý như thế nào?
A. Chuyển tiếp toàn bộ chứng từ đến NHCT Thái Nguyên.
B. Lập 3 liên giấy báo liên hàng, 1 liên hạch toán liên hàng đi, 1 liên gửi đi NHCT Thái Nguyên cùng với 2 liên UNC đã nhận được, 1 liên gửi trung tâm kiểm soát đối chiếu.
C. Trả lại toàn bộ chứng từ cho NH Hải phòng, nơi đã gửi các chứng từ đi.
D. Lập 3 liên giấy báo liên hàng gửi NHCT Thái Nguyên.
-
Câu 23:
Sơ đồ thanh toán ủy nhiệm thu khác ngân hàng:
Chú thích các mũi tên trong sơ đồ trên đây chú thích nào đúng?
A. (1) Gửi UNT; (2), (3), (4) làm thủ tục thanh toán; (5) báo Có
B. (1) Giao hàng; (2) Nộp UNT; (3) NH chuyển UNT cho nhau; (4a) Trích TK; (4b) Thanh toán; (5) Ghi Có, báo Có
C. (1) Giao hàng; (2) Gửi UNT; (3), (4a), (4b), (5) Làm thủ tục thanh toán
D. (1) Giao hàng; (2) Nộp UNT; (3), (4a) Thanh toán; (4b), (5) Ghi Có, báo Có
-
Câu 24:
Khi khách hàng gửi UNT đến, nếu TK của người mua mở tại ngân hàng khác thì ngân hàng phục vụ bên bán phải làm gì, khi ngân hàng bên mua chỉ tham gia thanh toán liên hàng?
A. Gửi UNT tới ngân hàng phục vụ bên mua và giấy đôn đốc thu hộ
B. Gửi UNT tới ngân hàng phục vụ bên mua, lập giấy báo liên hàng để đòi tiền
C. Gửi 3 liên UNT tới ngân hàng phục vụ bên mua, lưu lại 1 liên để theo dõi; khi bên mua thanh toán tiền, thì ghi Nợ TK "Liên hàng đến", ghi Có TK "Người bán"
D. Nhận UNT để lưu, làm thủ tục ghi "Nợ liên hàng" để ghi Có TK người bán (người đã gửi UNT đến)
-
Câu 25:
Khi người thụ hưởng nộp séc bảo chi vào ngân hàng để thanh toán, ngân hàng ghi Nợ tài khoản nào, ghi có TK nào, nếu người thụ hưởng séc và người được bảo chi séc cùng mở TK tại một NH.
A. Ghi Nợ tài khoản "Liên hàng", ghi có TK 4271
B. Ghi Nợ tài khoản "Thanh toán bù trừ", ghi có TK liên hàng
C. Ghi Nợ tài khoản người phát hành séc, ghi có TK tiền gửi người thụ hưởng
D. Ghi Nợ tài khoản "Tiền ký qũi để đảm bảo thanh toán", ghi có TK tiền gửi người thụ hưởng