340+ Câu hỏi trắc nghiệm môn Đấu thầu
tracnghiem.net sưu tầm và chia sẻ đến các bạn 300+ câu hỏi trắc nghiệm môn Đấu thầu có đáp án, bao gồm các kiến thức tổng quan về đấu thầu, quá trình tổ chức đấu thầu, các gói thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Một nhà thầu bị Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Y ban hành Quyết định cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ năm 2016-2019. Trong thời gian này, viêc nhà thầu tham dự thầu gói thầu tại tỉnh Z có bị coi là vi phạm quy đinh về việc không đang trong thời gian bị cấm tham dự thẳu nêu tại Điều 5 Luật đấu thầu hay không?
A. Không
B. Có
C. Xin ý kiến chủ đầu tư để xử lý tình huống trong đấu thầu theo hướng đánh giá nhà thầu là không vi phạm quy định nêu trên
-
Câu 2:
Hành vi nào sau đây được coi là chuyển nhượng thầu?
A. Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu có giá trị từ 10% trở lên hoặc dưới 10% nhưng trên 50 tỷ đồng (sau khi trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ) tính trên giá hợp đồng đã ký kết.
B. Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu có giá trị từ 20% trở lên hoặc dưới 20% nhưng trên 50 tỷ đồng (sau khi trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ) tính trên giá hợp đồng đã ký kết
C. Tất cả các đáp án trên.
-
Câu 3:
Việc nêu xuất xứ của hàng hóa trong hồ sơ mời thầu là vi phạm hành vi bị cấm nào?
A. Thông thầu
B. Gian lận
C. Cản trở
D. Không bảo đảm công bằng, minh bạch.
-
Câu 4:
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là hệ thống công nghệ thông tin thực hiện các chức năng nào sau đây?
A. Thống nhất quản lỷ thông tin về đấu thầu
B. Đấu thầu qua mạng
C. Cả hai đán án trên
-
Câu 5:
Bên mời thầu có thề phát hành hồ sơ mời thấu đối với gói thầu áp dụng đấu thầu qua mạng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia vào thời điểm nào?
A. Chỉ phát hành trong giờ hành chính
B. Vào bất kỳ thời điểm nào
C. Phát hành vào bất kỳ ngày nào trong năm, trừ các ngày nghi lễ, nghỉ tết
D. Phát hành vào bất kỳ ngày nào trong năm trừ các ngày thứ 7, Chủ nhật và cảc ngày nghỉ lễ, nghỉ tết.
-
Câu 6:
Nhà thầu muốn thay đổi thông tin (ngoại trừ mã số doanh nghiệp) trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia sau khi đã được phê duyệt tham gia Hệ thống thì cần thực hiện theo cách nào dưói đây?
A. Tự thay đổi thông tin đã đăng ký sau khi đăng nhập Hệ thống bằng chứng thư số của nhà thâu
B. Đang ký thêm chứng thư số theo tên mới
C. Gửi công văn đề nghị thav đổi thông tin đã đăng ký đên Cục quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và đầu tư để xem xét quyết định.
-
Câu 7:
Thời gian có hiệu lực của chứng thư số là?
A. 1 năm kể từ ngày cấp
B. 2 năm kể từ ngày cấp
C. 3 năm kể từ ngày cấp
D. Không có thời hạn.
-
Câu 8:
Sau khi đã đăng ký tham gia Hệ thông mạng đấu thầu quốc gia và được cấp chứng thư số, trong trường hợp nào đơn vị phải thực hiện việc đăng ký thêm chứng thư số:
A. Quên mật khẩu, mất thư mục chửng thư số
B. Chứng thư số bị hết hạn
C. Tất cả các trường hợp trên.
-
Câu 9:
Sau khi đã đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và được cấp chứng thư số, Bên mời thầu/Nhà thầu Có thể thực hiện gia hạn chứng thư số vào thời gian nào?
A. Có thể gia hạn bất kỳ thời điểm nào
B. Trong vòng 15 ngày trước và sau thời điểm hết hạn của chứng thư số
C. Trong vòng 30 ngày trước thời điểm hết hạn của chứng thư số.
D. Trong vòng 60 ngày trước thời điểm hết hạn của chứng thư số
-
Câu 10:
Sau khi đã đăng tải thông tin về KQLCNT trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, cần phải làm gì để sửa hoặc hủy KQLCNT đã đăng tải:
A. Đăng nhập vào hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để tự sửa hoặc hủy KQLCNT đã đăng tải.
B. Đăng nhập vào hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để đăng tải thông tin KQLCNT khác
C. Gửi công văn đến cục quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và đầu tư đề nghị hỗ trợ việc thay đổi, hủy KQLCNT đã đăng tải.
-
Câu 11:
Sau khi đăng tải thông báo mời thầu lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, thời điềm phát hành hồ sơ mời thầu của các gói thầu đấu thầu qua mạng là:
A. Sau 3 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải thành công thông báo mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
B. Ngay tại thời điểm đăng tải thành công thông báo mời thâu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
C. Sau 7 ngày làm việc kể từ ngày đăng tải thành công thông báo mời thầu/thông báo mời chào hàng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
D. Ngay sau thời điểm nộp chi phí đăng thông tin cho báo đấu thầu
-
Câu 12:
Chi phí tham dự thầu cho 01 gói thầu đấu thầu rộng rãi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là bao nhiêu?
A. Miễn phí
B. 330.000 VNĐ
C. 220.000 VNĐ
D. 550.000 VNĐ
-
Câu 13:
Khi nộp hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu qua mạng, nhà thầu có cần phải đính kèm bản chụp (scan) tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm của mình hay không?
A. Có
B. Không
-
Câu 14:
Khi tiến hành đánh giá hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu qua mạng, trường hợp giá dự thầu đính kèm đơn dự thầu (bản scan đơn dự thầu) khác so với giá dự thầu ghi trong biên bản mở thầu thì bên mời thầu sẽ xử lý như thế nào?
A. Đánh giá hồ sơ dự thầu căn cứ vào giá ghi trong bản scan đơn dự thầu đính kèm
B. Đánh giá hồ sơ dự thầu căn cứ vào giá trong biên bản mở thầu.
C. Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ HSDT để chuẩn xác lại giá dự thầu.
-
Câu 15:
Trường hợp file đính kèm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (là thành phần cơ bản của hồ sơ dự thầu) không thể mở được và đọc được (được xác định do lỗi của nhà thầu), bên mời thầu xử lý như sau:
A. Yêu càu nhà thầu bổ sung hồ sơ, giấy tờ tương ứng trong vòng 01 ngày
B. Yêu cầu nhà thầu bổ sung file tương ứng có thể mở và đọc được trong vòng 01 ngày
C. Không có đán án nào đúng
-
Câu 16:
Phương án nào sau đây là đúng?
A. Không bắt buộc thẩm định kết quả chỉ định thầu rút gọn trước khi phê duyệt.
B. Tất cả kết quả lựa chọn nhà thầu đều phải được thẩm định trước khi phê duyệt
C. Không bắt buộc thẩm định kết quả chỉ định thầu theo quy trình thông thường trước khi phê duyệt
-
Câu 17:
Trường hợp sau khi lựa chọn danh sách ngắn, chỉ có 02 nhà thầu đáp ứng yêu cầu thì xử lý như thế nào?
A. Tiến hành lựa chọn bổ sung nhà thầu vào danh sách ngắn
B. Cho phép phát hành ngay hồ sơ mời thầu cho nhà thầu trong danh sách ngắn
C. Huỷ thầu
D. Đáp án a hoặc b là đúng
-
Câu 18:
Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa (hàng hóa được yêu cầu giao tại chân công trình), dịch vụ liên quan là dịch vụ nào?
A. Vận chuyển
B. Đóng gói trước khi giao hàng
C. Lắp đặt
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
-
Câu 19:
Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, khi tham dự thầu nhà thầu phải chào thầu như thế nào?
A. Chào đơn giá hàng hóa
B. Chào đầy đủ các yêu cầu về kỹ thuật của hàng hóa
C. Chào rõ ràng model, hãng sán xuất, xuất xứ của hàng hóa
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
-
Câu 20:
Dự án nào sau đây là dự án đầu tư phát triển:
A. Dự án xây dựng cầu cảng
B. Mua văn phòng phẩm cho sở A
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
-
Câu 21:
Đối với gói thầu mua máy tính để bàn (là loại hàng hóa thông dụng, sẵn có) thuộc dự toán mua sắm thường xuyên, có bắt buộc phải tiến hành thẩm định gìá mặt hàng này để làm căn cứ xây dựng giá gói thầu hay không?
A. Có
B. Không
C. Tùy theo yêu cầu của đơn vị thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
-
Câu 22:
Trung tâm B là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cơ quan A và hạch toán kế toán độc lập. Cơ quan A (Chủ đầu tư) có được giao cho Trung tâm B thực hiện gói thầu X theo hình thức tự thực hiện hay không?
A. Được giao cho Trung tâm B thực hiện gói thầu trên cơ sở ký kết hợp đồng do trung tâm B là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cơ quan A
B. Không đươc giao cho Trung tâm B thực hiện gói thầu X theo hình thức tự thực hiện
C. Báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định
-
Câu 23:
Ban quản lý dự án A trực tiếp thực hiện công tác thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu X mà mình làm chủ đầu tư, Chi phí thẩm định mà Ban quản lý dự án A được nhận trong trường hợp này là bao nhiêu?
A. Bằng 0.05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng
B. Bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa la 50.000.000 đồng
C. Bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng
D. Bằng 0 1% giá gói thầu.nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa 30.000.000 đồng
-
Câu 24:
Việc thầm định hồ sơ mời quan tâm có những nội dung nào sau đây?
A. Kiểm tra các tài liêu là căn cứ đê lập hồ sơ mơi quan tâm
B. Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của hồ sơ mời quan tâm so với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện của dự án, gói thầu.
C. Xem xét về những ý kiến khác nhàu (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ mời quan tâm;
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
-
Câu 25:
Trường hợp hủy thầu, hồ sơ liên quan được lưu trữ trong khoảng thời gian bao lâu, kể từ khi ban hành quyết định hủy thầu:
A. 3 tháng
B. 6 tháng
C. 12 tháng