370 câu trắc nghiệm Quản lý bán hàng
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 330 câu hỏi trắc nghiệm Quản lý bán hàng có đáp án, bao gồm các kiến thức tổng quan về bán hàng và quản trị bán hàng, xây dựng kế hoạch bán hàng, kỹ thuật bán hàng và chăm sóc khách hàng,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Thiết kế lực lượng bán hàng theo khu vực sản phẩm khi:
A. Công ty có những khách hàng rất lớn
B. Công ty có rất nhiều loại sản phẩm khác nhau
C. Công ty có nhiều thị trường dàn trải
D. Vừa có nhiều thị trường dàn trải vừa có nhiều loại sản phẩm khác nhau
-
Câu 2:
Thiết kế lực lượng bán hàng theo khu vực khách hàng khi:
A. Công ty có những khách hàng rất lớn
B. Công ty có rất nhiều loại sản phẩm khác nhau
C. Công ty có nhiều thị trường dàn trải
D. Vừa có nhiều thị trường dàn trải vừa có nhiều khách hàng rất lớn
-
Câu 3:
Thời gian bán hàng trực tiếp thường chiếm …. tổng thời gian làm việc của một công ty:
A. 12,7%
B. 17,4%
C. 25,1%
D. 28,8%
-
Câu 4:
Thời gian bán hàng qua điện thoại thường chiếm …. tổng thời gian làm việc của một công ty:
A. 12,7%
B. 17,4%
C. 25,1%
D. 28,8%
-
Câu 5:
Các nguyên tắc thiết lập hệ thống chăm sóc khách hàng là:
A. Ấn tượng, mở đầu, thông tin, kết nối, ví dụ, ôn lại và ấn tượng
B. Thu hút, quan tâm, kích thích và hành động
C. Giá trị tăng thêm, thông tin, tốc độ, giá bán, tặng thêm và tiện nghi
D. Cam kết, khả năng, chuẩn mực, trao đổi thông tin, quan tâm, chi tiết và xuất sắc
-
Câu 6:
Việc thiết lập hệ thống chăm sóc khách hàng phải đảm bảo nguyên tắc:
A. BOMBERB
B. CASCADE
C. AIDA
D. VISPA
-
Câu 7:
“Những dịch vụ nào đã được nhiều đối thủ cạnh tranh áp dụng thì chúng trở thành một chuẩn mực nhất định” là nguyên tắc của:
A. Chăm sóc khách hàng bằng cách cung cấp dịch vụ vượt quá sự mong đợi của khách hàng
B. Chăm sóc khách hàng bằng cách phục vụ vượt hết khả năng đối với mỗi khách hàng
C. Chăm sóc khách hàng bằng cách khám phá ra cách thức phục vụ mới để mang lại niềm vui cho khách hàng
D. Chăm sóc khách hàng bằng cách làm tăng giá trị dịch vụ trong từng giao dịch
-
Câu 8:
Chăm sóc khách hàng bằng cách cung cấp dịch vụ vượt quá sự mong đợi của khách hàng cần phải:
A. Luôn ghi nhận quan điểm của khách hàng
B. Tạo những kỷ niệm khó quên trong lòng khách hàng
C. Tạo cho khách hàng cảm giác dễ tiếp cận và làm việc
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 9:
Chăm sóc khách hàng bằng cách thực hiện những điều thông thường một cách tốt nhất cho khách hàng phải theo nguyên tắc:
A. Những dịch vụ nào được nhiều đối thủ cạnh tranh áp dụng thì chúng trở thành những chuẩn mực nhất định
B. Tạo mọi sự thuận lợi nhất cho khách hàng
C. Tập trung vào 6 yếu tố như giá trị tăng thêm, thông tin, tốc độ, giá bán, tặng thêm và tiên nghi
D. Khám phá ra những nhu cầu tiềm ẩn của khách hàng để sáng tạo ra dịch vụ mới
-
Câu 10:
Chăm sóc khách hàng bằng cách phục vụ hết khả năng đối với khách hàng phải theo nguyên tắc:
A. Những dịch vụ nào được nhiều đối thủ cạnh tranh áp dụng thì chúng trở thành những chuẩn mực nhất định
B. Tạo mọi sự thuận lợi nhất cho khách hàng
C. Tập trung vào 6 yếu tố như giá trị tăng thêm, thông tin, tốc độ, giá bán, tặng thêm và tiên nghi
D. Khám phá ra những nhu cầu tiềm ẩn của khách hàng để sáng tạo ra dịch vụ mới
-
Câu 11:
Chăm sóc khách hàng tốt là:
A. Cách thức thu hút những ứng viên có tiềm năng đến làm việc
B. Cách thức tăng uy tín trong kinh doanh
C. Cách thức quảng cáo miễn phí và hiệu quả cho doanh nghiệp
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 12:
Chăm sóc khách hàng tốt khiến cho:
A. Doanh nghiệp tạo mối quan hệ với khách hàng
B. Doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và tăng giá trị dịch vụ
C. Doanh nghiệp được tôn trọng và ngưỡng mộ
D. Doanh nghiệp bán được thêm các dịch vụ khác cho khách hàng
-
Câu 13:
Chi phí thu hút một khách hàng mới nhiều gấp……. chi phí để giữ một khách hàng cũ:
A. Hai lần
B. Ba lần
C. Năm đến bảy lần
D. Bảy đến mười lần
-
Câu 14:
Thuyết phục bằng phương pháp quy nạp thì phải:
A. Cung cầp nhiều ví dụ điển hình, đặc trưng
B. Nêu những quy luật chung, cung cấp những ví dụ liên quan đến quy luật chung rồi đưa ra kết luận
C. Chứng minh những kết quả xuất nguồn từ những sự kiện, hành động, chứng minh môi liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả, giải thích những khả năng có thể xảy trong điều kiện tương tự
D. Chứng minh rằng nếu A là thật, B tương tự như A thì B cũng thật
-
Câu 15:
Nguyên tắc để động viên bằng nguyên nhân là:
A. Đưa ra những giải thưởng trừu tượng hay cụ thể để kích thích sự thay đổi
B. Động viên bằng cảm xúc tiêu cực: đưa ra những sự đe doạ để gây áp lực thay đổi
C. Đưa ra mệnh đề cần tuyên bố, bằng chứng và kết luận
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 16:
Việc sử dụng tính hợp pháp, tính chính thức, tính chính đáng để thuyết phục người khác thay đổi được thái độ, niềm tin, hành vi phải tùy thuộc vào:
A. Khả năng đặc biệt của người gây ảnh hưởng
B. Khả năng khả năng đe dọa hay trừng phạt của người gây ảnh hưởng
C. Sự hiểu biết, chuyên môn của người gây ảnh hưởng
D. Quyền lực của người gây ảnh hưởng
-
Câu 17:
Để thuyết phục người khác thay đổi được thái độ, niềm tin, hành vi người ta căn cứ vào:
A. Các bằng chứng hay ví dụ điển hình
B. Bản năng, nhu cầu và cảm xúc con người
C. Tính hợp pháp, tính chuyên môn, sự ép buộc, giải thưởng và năng lực đặc biệt
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 18:
Việc sử dụng những bằng chứng để chứng minh nhằm mục đích thay đổi:
A. Thái độ
B. Niềm tin
C. Giá trị
D. Hành vi
-
Câu 19:
Muốn thay đổi thái độ của người khác thì phải:
A. Sử dụng những bằng chứng để chứng minh thuyết phục
B. Sử dụng cách thức động viên bằng cảm xúc để tác động
C. Sử dụng động viên theo nguyên nhân và tính logic trong trình bày
D. Không câu nào đúng
-
Câu 20:
Thuyết phục người khác là:
A. Tác động đến tháí độ, niềm tin, giá trị và ành vi của người khác
B. Thay đổi thái độ, niềm tin, giá trị và hành vi của người khác
C. Tác động đến tâm lý con người nhằm khiến họ hành động hay suy nghĩ theo ý mình
D. Dựa vào bản năng, nhu cầu và cảm xúc của con người để tác động họ hành động hay suy nghĩ theo ý mình.
-
Câu 21:
Tình trạng người nghe chỉ lắng nghe những tình huống mong muốn, những mối quan hệ quan trọng, những điều phù hợp với hoàn cảnh sống hay tâm trạng hiện tại của mình gọi là:
A. Lắng nghe thụ động
B. Lắng nghe có chọn lọc
C. Lắng nghe chủ động
D. Lắng nghe có phản hồi
-
Câu 22:
Việc lắng nghe theo 5 giai đoạn: nghe, hiểu đánh giá, phản ứng và ghi nhớ gọi là:
A. Lắng nghe thụ động
B. Lắng nghe có chọn lọc
C. Lắng nghe chủ động
D. Lắng nghe có phản hồi
-
Câu 23:
Lắng nghe thụ động nghĩa là:
A. Tình trạng “nghe tai này chạy qua tai kia”, người nghe hoàn toàn không chú ý và không nhớ gì về nội dung đã nghe
B. Việc lắng nghe theo 5 giai đoạn: nghe, hiểu đánh giá, phản ứng và ghi nhớ
C. Tình trạng người nghe chỉ lắng nghe những tình huống mong muốn, những mối quan hệ quan trọng, những điều phù hợp với hoàn cảnh sống hay tâm trạng hiện tại của mình
D. Tình trạng lắng nghe theo 5 giai đoạn nghe, hiểu đánh giá, phản ứng và ghi nhớ kết hợp với những phản ứng hỗ trợ của ngôn ngữ hình thể và âm điệu, ngôn từ
-
Câu 24:
Lắng nghe chủ động nghĩa là:
A. Tình trạng “nghe tai này chạy qua tai kia”, người nghe hoàn toàn không chú ý và không nhớ gì về nội dung đã nghe
B. Việc lắng nghe theo 5 giai đoạn: nghe, hiểu đánh giá, phản ứng và ghi nhớ
C. Tình trạng người nghe chỉ lắng nghe những tình huống mong muốn, những mối quan hệ quan trọng, những điều phù hợp với hoàn cảnh sống hay tâm trạng hiện tại của mình.
D. Tình trạng lắng nghe theo 5 giai đoạn nghe, hiểu đánh giá, phản ứng và ghi nhớ kết hợp với những phản ứng hỗ trợ của ngôn ngữ hình thể và âm điệu, ngôn từ
-
Câu 25:
Hầu hết lượng thời gian lắng nghe của một người chiếm:
A. 75% thời gian
B. 30% thời gian
C. 50% thời gian
D. 25% thời gian
-
Câu 26:
Lắng nghe (listening) khác với nghe (hearing) ở điểm:
A. Lắng nghe thì dễ hơn nghe
B. Lắng nghe xảy ra thường xuyên hơn nghe
C. Nghe thường dễ nhớ hơn lắng nghe
D. Lắng nghe diễn giải được ý nghĩa lời nói, nghe chỉ nhận thức âm thanh, tiếng nói mà thôi
-
Câu 27:
Nếu khách hàng còn thấy phân vân chưa đi đến quyết định mua, người bán hàng nên:
A. Trình bày tất cả các tính năng và lợi ích còn lại của sản phẩm
B. Trình bày những tính năng và lợi ích chủ yếu của sản phẩm
C. Trình bày những tính năng và lợi ích phù hợp với nhu cầu khách hàng
D. Trình bày những tính năng và lợi ích vượt trội hơn đối thủ cạnh tranh
-
Câu 28:
Khi trình bày sản phẩm cho khách hàng, người b án hàng sẽ nói về:
A. Tất cả các tính năng và lợi ích của sản phẩm
B. Những tính năng và lợi ích chủ yếu của sản phẩm
C. Những tính năng và lợi ích vượt trội hơn đối thủ cạnh tranh
D. Những tính năng và lợi ích phù hợp với nhu cầu khách hàng
-
Câu 29:
Ở bước giới thiệu và trình bày sản phẩm, kỹ năng nào sau đây ít quan trọng hơn:
A. Kỹ năng nói thuyết phục
B. Kỹ năng đàm phán
C. Kỹ năng trình bày
D. Kỹ năng lắng nghe
-
Câu 30:
Việc sử dụng câu hỏi mở nhằm mục đích:
A. Khơi dậy một câu trả lời nhanh, chính xác
B. Đốc thúc khách hàng đi đến quyết định mua
C. Xác nhận hay kiểm tra thông tin
D. Khai thác thông tin từ phía khách hàng