900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế
Chia sẻ hơn 900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ câu hỏi bao gồm các khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Đặc điểm nào nói lên sự khác biệt giữa thuế, phí và lệ phí?
A. Thuế có tính pháp luật cao
B. Phí và lệ phí là một khoản có tính hoàn trả gián tiếp cho người hưởng thụ dịch vụ
C. Thuế là một khoản thu không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuê
D. Thuế là một khoản không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế và Phí và lệ phí là một khoản hoàn trả có tính gián tiếp cho người hưởng thụ dịch vụ
-
Câu 2:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong kỳ tính thuế có tình hình sau:
- Doanh thu bán HHDV chưa thuế GTGT 10% trong kỳ là 300 tỷ.
- Doanh thu bán HHDV chưa thuế GTGT 5% trong kỳ là 100 tỷ.
- Thuế GTGT của HHDV mua vào đủ điều kiện khấu trừ là 25 tỷ
- Phát sinh trường hợp doanh thu hàng bán chưa thuế GTGT 10% của kỳ trước bị trả lại là 20 tỷ. Thuế GTGT kê khai tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp trong kỳ tính thuế là bao nhiêu?:
A. 8 tỷ.
B. 10 tỷ.
C. 15 tỷ.
D. 28 tỷ.
-
Câu 3:
Có bao nhiêu trường hợp được hoàn thuế GTGT?
A. 7
B. 8
C. 5
D. 3
-
Câu 4:
Ông A là giáo viên (là đối tượng cư trú), trong năm có các khoản thu nhập từ tiền lương, phụ cấp chức vụ là : 120.000.000 đồng và thu nhập từ tiền thưởng kèm theo danh hiệu nhà giáo ưu tú do Nhà nước phong tặng là 10.000.000 đồng. Số tiền bảo hiểm bắt buộc đã nộp trong năm là 8,5% trên thu nhập từ tiền lương, tiền công. Biết Ông A có hai cha mẹ già đã về hưu, số tiền trợ cấp của mẹ ông A là 450.000 đ/tháng; số tiền hưu trí của cha ông A là 1.000.000 đồng/tháng. Nếu mức giảm trừ gia cảnh cho một người phụ thuộc là 3.600.000 đ/tháng và bản thân người nộp thuế là 9.000.000 đ/tháng. Thu nhập tính thuế của Ông A trong năm là bao nhiêu?a. Không có thu nhập tính thuế.b. 8.000.000 đ.c. 12.000.000 đ.d. 18.000.000 đ.
A. Không có thu nhập tính thuế
B. 8.000.000 đ
C. 12.000.000 đ
D. 18.000.000 đ
-
Câu 5:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất rượu bán trong nước 12.000 chai, giá chưa thuế GTGT 10% là 5.200đ/chai; xuất khẩu 60.000 chai theo giá CIF 4.000đ/ch ai (trong đó: I + F = 500đ/chai ). Xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TN DN:
A. 258 triệu đồng.
B. 272,4 triệu đồng.
C. 288 triệu đồng.
D. 302,4 triệu đồng.
-
Câu 6:
Có bao nhiêu phương pháp xác định trị giá tính thuế nhập khẩu?
A. 6 phương pháp.
B. 5 phương pháp.
C. 4 phương pháp.
D. 3 phương pháp.
-
Câu 7:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ có tình hình kinh doanh trong kỳ như sau:
- Nhận ủy thác nhập khẩu cho doanh nghiệp B 01 lô hàng tiêu dùng, giá tính thuế NK là 2.000 triệu đồng.
- Hoa hồng ủy thác là 2% trên giá nhập.
- Nhập khẩu trực tiếp 01 lô hàng tiêu dùng khác, gía tính thuế NK là 1.000 triệu đồng. Biết thuế suất thuế NK của hàng hóa đều là 20%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Thuế GTGT mà doanh nghiệp A phải kê khai, nộp ở khâu nhập khẩu liên quan đến tình hình trên là:
A. 300 triệu đồng
B. 360 triệu đồng
C. 40 triệu đồng
D. 0 đồng
-
Câu 8:
Nhà nước phải bỏ ra chi phí như thế nào để thu được nhiều thuế qua giá?
A. Không phải bỏ ra chi phí nào.
B. Phải bỏ ra nhiều thời gian, chi phí phụ.
C. Bỏ ra rất ít chi phí mà thu được nhiều thuế.
D. Phải mất nhiều chi phí về lao động để kiểm tra.
-
Câu 9:
Doanh nghiệp nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ có công suất 60.000 BTU với giá FOB quy ra tiền đồng là 3.000.000 đ/cái, chi phí vận chuyển quốc tế của lô hàng là 50.000.000 đ, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%. Giá tính thuế TTĐB của lô hàng là:
A. 300 triệu đ.
B. 350 triệu đ.
C. 420 triệu đ.
D. 360 triệu đ.
-
Câu 10:
Những người nào sau đây không có thẩm quyền quyết định việc cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính thuế?
A. Thủ trưởng cơ quan thuế các cấp.
B. Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp tỉnh.
C. Thủ trưởng Kho bạc nhà nước.
-
Câu 11:
Trường hợp hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế chưa đầy đủ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ:
A. 07 ngày làm việc.
B. 05 ngày làm việc.
C. 03 ngày làm việc.
D. Tất cả đều sai
-
Câu 12:
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh đua xe gắn máy. Số tiền thu trong kỳ như sau:
- Tiền bán vé vào cổng, giữ xe đã có thuế GTGT 10%: 78,65 triệu đ.
- Tiền ăn uống đã có thuế GTGT 10%: 471,9 triệu đ.
- Tiền đặt cược: 5.720 triệu đ.
- Tiền trả thưởng cho khách hàng: 1.430 triệu đ.
Biết thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TTĐB là 30%. Giá tinh thuế GTGT trong trường hợp này là:
A. 3.000 triệu đ.
B. 4.290triệu đ.
C. 4.790,5 triệu đ.
D. 4.400,5 triệu đ.
-
Câu 13:
Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN:
A. Khấu hao TSCĐ đã hết thời hạn khấu hao.
B. Chi phí vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh.
C. Chi trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh.
D. Chi đào tạo tay nghề cho công nhân.
-
Câu 14:
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh sân gôn, trong kỳ phát sinh các khoản doanh thu chưa thuế GTGT 10% như sau:
- Tiền bán vé chơi gôn, bán thẻ hội viên: 720 triệu đ.
- Tiền thu phí bảo dưỡng sân cỏ: 120 triệu đ.
- Tiền cho thuê xe, thuê người giúp việc 240 triệu đ.
- Tiền ăn uống, cho thuê nhà nghỉ: 360 triệu đ.
Thuế suất thuế TTĐB của dịch vụ gôn là 20%. Doanh nghiệp phải kê khai nộp thuế TTĐB với doanh thu tính thuế TTĐB là:
A. 600 triệu đ.
B. 700 triệu đ.
C. 900 triệu đ.
D. 1.200 triệu đ.
-
Câu 15:
Giá tính thuế TT ĐB đối với hàng xuất khẩu trong nước được xác định trên căn cứ nào?
A. Giá chưa có thuế GTGT
B. Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế TT ĐB và chưa có thuế GTGT
C. Giá có thuế TT ĐB, chưa có thuế GTGT
D. Giá có thuế GTGT, chưa có thuế TT ĐB
-
Câu 16:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế, bán 5.000 sp cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu B với giá chưa thuế GTGT 10% là 20.000 đồng/sp. Sau đó doanh nghiệp xuất nhập khẩu B đã xuất khẩu 3.000 sp. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của
doanh nghiệp A.
A. 40 triệu đồng.
B. 60 triệu đồng.
C. 100 triệu đồng.
D. 110 triệu đồng.
-
Câu 17:
Những hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT?
A. Hàng hóa chịu thuế TTĐB xuất khẩu.
B. Hàng hóa thông thường xuất khẩu.
C. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất…
D. Hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu.
-
Câu 18:
Hàng hóa nào thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB?
A. Xe ô tô dưới 24 chỗ.
B. Xe ô tô dưới 24 chỗ bán cho doanh nghiệp chế xuất.
C. Hàng hóa chịu thuế TTĐB gia công xuất khẩu.
D. Tất cả các câu đều đúng.
-
Câu 19:
Nơi kê khai và nộp lệ phí trước bạ:
A. Cơ quan thuế nơi tổ chức đặt trụ sở.
B. Cơ quan thuế nơi tổ chức đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú.
C. Cơ quan thuế nơi đặt cửa hàng của người bán tài sản.
D. Bất kỳ cơ quan thuế nào.
-
Câu 20:
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường:
A. Gồm nhiều biểu thuế được ban hành và áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu từ các nước cụ thể.
B. Chỉ gồm một biểu thuế nhập khẩu thông thường.
C. Được tính bằng 150% thuế suất nhập khẩu ưu đãi.
D. Được tính bằng 150% thuế suất nhập khẩu đặc biệt ưu đãi
-
Câu 21:
Doanh nghiệp chế xuất khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài:
A. Sử dụng hóa đơn bán hàng
B. Sử dụng hóa đơn GTGT
C. Sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 22:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ có số liệu về tiêu thụ sản phẩm như sau:
1) Bán trong nước: 3.000sp;
2) Trực tiếp xuất khẩu 2.000sp;
3) Bán cho các doanh nghiệp thuộc khu chế xuất 4.000sp.
Số lượng sản phẩm để xác định doanh thu chịu thuế TNDN của doanh nghiệp A.
A. 3.000 sp.
B. 5.000 sp
C. 7.000 sp
D. 9.000 sp.
-
Câu 23:
Theo quy định hiện hành việc kiểm tra thuế được thực hiện tại:
A. Trụ sở cơ quan thuế.
B. Trụ sở người nộp thuế.
C. Trụ sở cơ quan thuế và trụ sở người nộp thuế.
-
Câu 24:
Cơ sở bán hàng đại lý, ký gửi theo đúng giá của chủ hàng quy định chỉ bán hàng và nhận hoa hồng thì đại lý phải kê khai và nộp thuế GTGT như thế nào?
A. Theo quy định của pháp luật.
B. Theo mức phân bổ của chủ hàng.
C. Không phải kê khai và nộp thuế GTGT đối với tiền hoa hồn thu được.
D. Chủ hàng tạm nộp hộ đại lý, ký gửi rồi sẽ phân bổ lại khi quyết toán thuế phải chịu này.
-
Câu 25:
Trị giá tính thuế hàng nhập khẩu:
A. Giá CIF hay giá CFR thực tế phải trả tính đến cửa khẩu xuất đầu tiên.
B. Giá CIF hay giá CFR thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên.
C. Giá CIF hay giá hay giá CFR thực tế phải trả tính đến địa điểm giao hàng đầu tiên.
D. Giá CIF thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên.
-
Câu 26:
Giá tính thuế TTĐB của hàng hoá, dịch vụ đem khuyến mãi, cho, biếu, tặng, trả thay lương và tiêu dùng nội bộ là?
A. Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm.
B. Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương của tháng trước liền kề.
C. Do cơ quan thuế ấn định.
D. Không phải tính thuế TTĐB.
-
Câu 27:
Doanh nghiệp nhập khẩu 200 xe gắn máy 2 bánh có dung tích xy lanh 150 cm2. Giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 900 USD/chiếc (giá FOB). Chi phí I&F là 100 USD/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế TTĐB là 20%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
A. 1.200 triệu đ.
B. 1.040 triệu đ
C. 936 triệu đ
D. 1.080 triệu đ.
-
Câu 28:
Các tổ chức kinh tế, cá nhân nước ngoài hoạt động sản xuất, cung ứng hàng hóa dịch vụ chịu thuế tại VN nhưng không có văn phòng hay trụ sở điều hành tại VN thì ai sẽ là người phải kê khai và nộp thuế GTGT?
A. Các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
B. Các tổ chức, cá nhân ở VN trực tiếp ký hợp đồng tiêu thụ hàng hóa dịch vụ với tổ chức, cá nhân nước ngoài phải kê khai, nộp thuế thay cho phía nước ngoài.
C. Các tổ chức, cá nhân ở VN kê khai và nộp thuế GTGT như đói với hàng hóa nhập khẩu.
D. Tổ chức, cá nhân nước ngoài ủy quyền cho người tiêu thụ kê khai và nộp.
-
Câu 29:
Doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng nông sản theo hợp đồng là 10.000 kg với độ thủy phân là ±5%. Khi hải quan kiểm tra thực tế, số lượng hàng nhập khẩu là 9.800 kg. Như vậy số lượng hàng tính thuế nhập khẩu sẽ là:
A. 9.800 kg.
B. 9.800 kg –(9.800 kg x5%).
C. 10.000 kg.
D. Không đủ cơ sở để xác định.
-
Câu 30:
Doanh nghiệp cổ phần A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong năm tính thuế có tổng chi phí tiền lương 1.200 triệu đồng (trong đó: lương tháng 13 của người lao động là 100 triệu đồng; lương của sáng lập viên không tham gia điều hành công ty 50 triệu đồng). Tiền lương đưa vào chi phí được trừ để tính thuế TNDN là:
A. 1.150 triệu đồng.
B. 1.100 triệu đồng.
C. 1.050 triệu đồng.
D. 1.200 triệu đồng.