Trắc nghiệm ôn thi môn Toán kinh tế
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Toán kinh tế có đáp án. Nội dung câu hỏi bao gồm những kiến thức về phương án tối ưu của bài toán, bài toán quy hoạch tuyến tính, hệ phương trình, phương trình tuyến tính,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Cho quan hệ kinh tế Y = F(X). Xét tại điểm X0, giả sử biên tế của Y là 4,5 và trung bình của Y là 1,6 . Tìm hệ số co giãn của Y theo X tại X0.
A. 2,8125
B. 2,1
C. 4,9
D. Cả ba câu trên đều sai
-
Câu 2:
Cho \(f(x,y) = {x^2} + {y^2} - xy\). Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. f(x, y) đạt cực đại tại điểm M(0,0)
B. f(x, y) đạt cực tiểu tại điểm M(0,0)
C. f(x, y) đạt cực đại tại điểm M(1,1)
D. f(x, y) đạt cực tiểu tại điểm M(1,1)
-
Câu 3:
Cho A là ma trận vuông cấp 4, biết rằng |2A|= -48 thì:
A. |3A-1| = 8
B. |3A-1| = 27
C. |3A-1| = -27
D. |3A-1| = -8
-
Câu 4:
Cho hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} x + 2y - z = 1\\ 2x + y + 4z = - 2\\ - x - 2y + (m - 1)z = 2 \end{array} \right.\)
Hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất khi:
A. m = 2
B. m = -6
C. m \(\ne\) -6
D. m \(\ne\) 2
-
Câu 5:
Một chuyến xe bus có sức chứa tối đa là 60 hành khách. Nếu một chuyến xe chở x hành khác thi giá cho mỗi hành khách là \({\left( {3 - \frac{x}{{40}}} \right)^2}\ $\). Chọn câu đúng:
A. Xe thu được lợi nhuận cao nhất khi có 60 hành khách.
B. Xe thu được lợi nhuận cao nhất bằng 135$
C. Xe thu được lợi nhuận cao nhất bằng 160$
D. Không có đáp án đúng
-
Câu 6:
Nếu f(x) = 2 + |x – 1| thì đạo hàm của f tại x = 1 là
A. Không tồn tại
B. 1
C. -1
D. 2
-
Câu 7:
Cầu về cafe nhập khẩu của Nhật (D) phụ thuộc vào giá cafe thế giới (p) và thu nhập bình quân đầu người của Nhật (Y) có dạng: \(D = \sqrt Y + {p^{ - 2}}\). Hệ số co giãn của D theo p, Y tại p=20; Y=400 là:
A. \({\varepsilon _D} \approx - 39,5\)
B. \({\varepsilon _D} \approx - 30,5\)
C. \({\varepsilon _D} \approx - 49,5\)
D. Đáp án khác
-
Câu 8:
Cho ma trận \(A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} { - 1}&0&2&{ - 3}\\ 2&3&1&2\\ 0&3&5&m \end{array}} \right]\). Biện luận nào sau đây đúng về hạng của ma trận A.
A. m ≠ 4 thì r(A) = 3
B. m = 4 thì r(A) = 3
C. m = -4 thì r(A) =3
D. m ≠ -4 thì r(A) = 3
-
Câu 9:
Cho ma trận A, tìm m để A suy biến \(A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&1&2\\ { - 1}&3&6\\ 1&0&m \end{array}} \right]\)
A. m = 0
B. m ≠ 0
C. m ≠ 3
D. m = 3
-
Câu 10:
Một công ti bất động sản có 50 căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ với giá 2 000 000 đồng một tháng thì mọi căn hộ đều có người thuê và cứ mỗi lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ thêm 100 000 đồng một tháng thì có thêm hai căn hộ bị bỏ trống.Hỏi muốn có thu nhập cao nhất, công ti đó phải cho thuê mỗi căn hộ với giá trị bao nhiêu một tháng? (đồng/tháng)
A. 2 250 000
B. 2 450 000
C. 2 225 000
D. 2 300 000
-
Câu 11:
Cho mô hình thu nhập quốc dân: \(\left\{ \begin{array}{l} Y = C + {I_0} + {G_0}\\ C = 150 + 0,8(Y - T)\\ T = 0,2Y \end{array} \right..\) Tìm trạng thái cân bằng khi \({I_0} = 200;{G_0} = 900.\)
A. \(\left\{ \begin{array}{l} Y* = {\rm{3472, 2}}\\ C* = 2372,2\\ T* = 694,4 \end{array} \right.\)
B. \(\left\{ \begin{array}{l} Y* = {\rm{3472, 2}}\\ C* = 2372,2\\ T* = - 694,4 \end{array} \right.\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l} Y* = -{\rm{3472, 2}}\\ C* = 2372,2\\ T* = 694,4 \end{array} \right.\)
D. \(\left\{ \begin{array}{l} Y* = {\rm{3472, 2}}\\ C* = -2372,2\\ T* = 694,4 \end{array} \right.\)
-
Câu 12:
Cho hàm lợi ích của một người khi tiêu dùng hai sản phẩm là \(U\left( {x,y} \right) = \ln x + 2\ln y\), với x,y lần lượt là lượng hàng tiêu dùng cuả sản phẩm thứ nhất và thứ hai. Khi đó, lợi ích biên khi tiêu dùng sản phẩm thứ nhất \(\left( {M{U_x}} \right)\) tại x - 4, y - 4 là:
A. \(M{U_x} = \frac{1}{4}\)
B. \(M{U_x} = \frac{3}{4}\)
C. \(M{U_x} = 4\)
D. \(M{U_x} = \frac{1}{2}\)
-
Câu 13:
Hàm số \(f(x,y) = {x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 1\) có 1 điểm dừng là:
A. M (1,-1)
B. M(1, -2)
C. M(-2, 1)
D. M(2, -2)
-
Câu 14:
Cho hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x + 2y + 3z = 1}\\ {2x + \left( {{\rm{m}} + 3} \right)y + 7z = 2}\\ {x + \left( {{\rm{m}} + 1} \right)y + \left( {{\rm{m}} + 1} \right)z = m - 2} \end{array}} \right.\). Tìm m để hệ có vô số nghiệm.
A. m = 1
B. m = 3
C. m = 2
D. Không có m
-
Câu 15:
Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l} \frac{{{e^x} - 1}}{x},x \ne 0\\ m\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 0 \end{array} \right.\). Hàm liên tục tại khi giá trị của m bằng:
A. -1
B. 1
C. 0
D. Cả 3 đều sai
-
Câu 16:
Cho hàm tổng chi phí TC = 5K + 4L; với K là vốn, L là lao động. Điều kiện cần để tổng chi phí đạt cực tiểu thỏa ràng buộc F(K, L) = Q0 ( Q0 là mức sản lượng cho trước) là:
A. \(\left\{ \begin{array}{l} F(K,L) = {Q_0}\\ \frac{5}{{\frac{{\partial F}}{{\partial K}}}} = \frac{4}{{\frac{{\partial F}}{{\partial L}}}} \end{array} \right.\)
B. \(\left\{ \begin{array}{l} \frac{{\partial F}}{{\partial K}} = 0\\ \frac{{\partial F}}{{\partial L}} = 0 \end{array} \right.\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l} \frac{{\partial TC}}{{\partial K}} = 0\\ \frac{{\partial TC}}{{\partial L}} = 0 \end{array} \right.\)
D. Cả ba câu trên đều sai
-
Câu 17:
Giả sử phương án tối ưu của bài toán mở rộng (bài toán M) là x* = (-3;0;1;0), với x4 là ẩn giả. Khi đó phương án tối ưu của bài toán xuất phát là:
A. \(\overline x = {\rm{( - 3; 1;0)}}\)
B. \(\overline x = {\rm{( - 3; 0;1)}}\)
C. Không tồn tại
D. \(\overline x = {\rm{( - 3; 1)}}\)
-
Câu 18:
Hàm số f(x,y) = xy – x3 – y3 đạt cực đại địa phương tại điểm
A. (1;1)
B. (-1;-1)
C. (1;3)
D. (1/3;1/3)
-
Câu 19:
Giả sử phương án tối ưu của bài toán mở rộng (bài toán M) là \(x* = ( - 2; - 3;0;1;2)\) với x5 là ẩn giả. Khi đó phương án tối ưu của bài toán xuất phát là:
A. \(\overline x = {\rm{( - 2; - 3;0;1)}}\)
B. \(\overline x = {\rm{( - 2; - 3;1)}}\)
C. Không tồn tại
D. \(\overline x = {\rm{( - 2; - 3)}}\)
-
Câu 20:
Cho mô hình thị trường 2 hàng hóa: \(\left\{ \begin{array}{l} {Q_{d1}} = 18 - 3{p_1} + {p_2}\\ {Q_{s1}} = - 2 + {p_1} \end{array} \right.;\left\{ \begin{array}{l} {Q_{d2}} = 12 + {p_1} - 2{p_2}\\ {Q_{s2}} = - 2 + 3{p_2} \end{array} \right.\)
Hãy xác định giá cân bằng.
A. \({p_1} = 6;{p_2} = 4\)
B. \({p_1} = 4;{p_2} = 4\)
C. \({p_1} = 4;{p_2} = 6\)
D. Đáp án khác.
-
Câu 21:
Định thức của ma trận \(A = \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} 1&2&0\\ 0&1&2\\ 1&1&m \end{array}} \right]\) có giá trị bằng:
A. m + 2
B. 2m + 1
C. 2 – m
D. –m – 2
-
Câu 22:
Tìm phương án tối ưu của bài toán:
\(\begin{array}{l} f(x) = 3{x_1} + 3{x_2} \to \min \\ \left\{ \begin{array}{l} 2{x_1} - {x_2} \le 4\\ 5{x_1} + {x_2} \le 10\\ {x_1} \ge 0;{x_2} \ge 0 \end{array} \right. \end{array}\)
A. x* = (2;5)
B. x* = (0;0)
C. x* = (6;4)
D. Cả ba câu trên đều sai
-
Câu 23:
Cho hàm cung S, hàm cầu D về một loại hàng hóa: \(S = 0,1{p^2} + 5p - 10;D = \frac{{50}}{{p - 2}}\) với p là giá của hàng hóa. Với điều kiện nào của p thì cung và cầu đều dương?
A. p > 2
B. p < 2
C. p > 5
D. p < 5
-
Câu 24:
Cho một doanh nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm và phân phối loại sản phẩm này trên hai thị trường tách biệt. Biết hàm cầu của loại sản phẩm này trên từng thị trường là: QD1 = 300 – P1; QD2 = 400 – P2; với P1 và P2 là giá của hai loại sản phẩm này trên hai thị trường. Hàm chi phí sản xuất của xí nghiệp là C = 100Q + 10 với Q1 + Q2 = Q là sản lượng của doanh nghiệp và Q1, Q2 là lượng hàng phân phối tương ứng trên từng thị trường. Tìm Q1, Q2 để doanh nghiệp có lợi nhuận tối đa.
A. \(\left\{ \begin{array}{l} {Q_1} = 200\\ {Q_2} = 150 \end{array} \right.\)
B. \(\left\{ \begin{array}{l} {Q_1} = 150\\ {Q_2} = 100 \end{array} \right.\)
C. \(\left\{ \begin{array}{l} {Q_1} = 100\\ {Q_2} = 150 \end{array} \right.\)
D. \(\left\{ \begin{array}{l} {Q_1} = 150\\ {Q_2} = 200 \end{array} \right.\)
-
Câu 25:
Cho hệ phương trình tuyến tính thuần nhất \(\left\{ \begin{array}{l} x + 2y + 3z = 0\\ x + 2z = 0\\ 2x + 2y + 5z = 0 \end{array} \right.\)
A. Hệ vô nghiệm
B. Có một nghiệm riêng duy nhất
C. Có đúng 3 nghiệm riêng
D. Hệ có vô số nghiệm
- 1
- 2
- 3
- Đề ngẫu nhiên
Phần