165 câu trắc nghiệm thi công chức chuyên ngành Văn phòng
Tổng hợp 165 câu trắc nghiệm ôn thi công chức chuyên ngành Văn phòng có đáp án nhằm giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 đạt kết quả cao. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Tạo đề ngẫu nhiên" để hệ thống lại kiến thức đã ôn tập nhé!. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/20 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, hồ sơ gửi thẩm định dự thảo quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh bao gồm những văn bản nào sau đây?
A. Công văn yêu cầu thẩm định; Tờ trình và dự thảo quyết định, chỉ thị
B. Bản tổng hợp ý kiến về dự thảo quyết định, chỉ thị
C. Các tài liệu có liên quan
D. Cả a, b, c đúng
-
Câu 2:
Theo quy định tại Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, trong lĩnh vực xây dựng chính quyền địa phương và quản lý địa giới hành chính, Hội đồng nhân dân huyện thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây?
A. Bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu
B. Báo cáo UBND cấp tỉnh quyết định bãi bỏ chỉ thị trái pháp luật của Uỷ ban nhân dân cùng cấp
C. Giải tán Hội đồng nhân dân cấp xã trong trường hợp Hội đồng nhân dân đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của nhân dân, đồng thời báo cáo cho Hội đồng nhân dân cấp tỉnh biết
D. Quyết định việc thành lập mới, nhập, chia và điều chỉnh địa giới hành chính ở địa phương
-
Câu 3:
Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, Hội đồng nhân dân ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong những trường hợp nào sau đây?
A. Quy định chức năng quản lý nhà nước ở địa phương và thực hiện các chính sách khác trên địa bàn
B. Quy định biện pháp hoàn thành nhiệm vụ cấp trên giao cho
C. Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách, quốc phòng, an ninh ở địa phương
D. Để phù hợp với Hiến pháp, luật và văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên
-
Câu 4:
Theo quy định tại Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ, cơ quan, tổ chức, đơn vị nào sau đây có quyền đề nghị xây dựng quyết định, chỉ thị hàng năm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?
A. Các Ban của Hội đồng nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
B. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã
C. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. a và c đúng
-
Câu 5:
Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Uỷ ban nhân dân cùng cấp trình phải được cơ quan nào thẩm tra trước khi trình Hội đồng nhân dân?
A. Văn phòng Ủy ban nhân dân cùng cấp
B. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
C. Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp
D. Sở Tư pháp
-
Câu 6:
Theo quy định tại Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ, Bản chính văn bản là:
A. Bản thảo cuối cùng có chữ ký trực tiếp của người đứng đầu cơ quan, tổ chức
B. Bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản và được cơ quan, tổ chức ban hành
C. Bản hoàn chỉnh về nội dung văn bản và được cơ quan, tổ chức ban hành
D. Bản hoàn chỉnh về thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản và được cơ quan, tổ chức ban hành
-
Câu 7:
Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Uỷ ban nhân dân cùng cấp trình phải được cơ quan nào thẩm định trước khi trình Uỷ ban nhân dân?
A. Ban Pháp chế
B. Ban Văn hóa, Xã hội
C. Sở Tư pháp
D. a và b đúng
-
Câu 8:
Theo quy định tại Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ, văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phải có các yếu tố nào sau đây:
A. Do Hội đồng nhân dân ban hành theo hình thức nghị quyết, Ủy ban nhân dân ban hành theo hình thức quyết định, chỉ thị
B. Được ban hành theo thủ tục, trình tự quy định tại Luật
C. Được đăng Công báo
D. a và b đúng
-
Câu 9:
Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, cơ quan nào chủ trì lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?
A. Uỷ ban nhân dân
B. Thường trực Hội đồng nhân dân
C. Hội đồng nhân dân
D. b và c đúng
-
Câu 10:
Theo quy định tại Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ, cơ quan, tổ chức, đơn vị nào sau đây có quyền đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh?
A. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân, Giám đốc các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
B. Các Ban của Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
C. Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã
D. b và c đúng
-
Câu 11:
Tìm đáp án đúng để hoàn chỉnh câu sau: Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân là văn bản do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ban hành theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục do Luật này quy định, trong đó có............... được Nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội ở địa phương theo định hướng xã hội chủ nghĩa
A. Có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực trong phạm vi địa phương
B. Có quy định nguyên tắc xử lý, có hiệu lực trong thời gian nhất định
C. Có quy tắc ứng xử riêng, có hiệu lực trong phạm vi nhất định
D. Có quy tắc xử sự chung, có hiệu lực trong phạm vi rộng
-
Câu 12:
Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân được ban hành dưới hình thức nào:
A. Nghị quyết
B. Chỉ thị
C. Quyết định
D. Quyết nghị
-
Câu 13:
Theo quy định tại Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ, thời gian niêm yết văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện là bao nhiêu ngày?
A. Ít nhất là 20 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết
B. Ít nhất là 25 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết
C. Ít nhất là 30 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết
D. Ít nhất là 40 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết
-
Câu 14:
Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, việc lấy ý kiến về dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, trong trường hợp lấy ý kiến của đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của nghị quyết thì cơ quan lấy ý kiến phải dành thời gian là bao nhiêu ngày, kể từ ngày tổ chức lấy ý kiến để các đối tượng được lấy ý kiến góp ý vào dự thảo nghị quyết?
A. Ít nhất là 5 ngày
B. Ít nhất là 6 ngày
C. Ít nhất là 7 ngày
D. Ít nhất là 8 ngày;
-
Câu 15:
Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, thời gian để cơ quan trình dự thảo nghị quyết phải gửi tờ trình, dự thảo nghị quyết và các tài liệu có liên quan đến Uỷ ban nhân dân để Uỷ ban nhân dân tham gia ý kiến trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân là bao nhiêu ngày?
A. Chậm nhất là 15 ngày
B. Chậm nhất là 20 ngày
C. Chậm nhất là 25 ngày
D. Chậm nhất là 10 ngày
-
Câu 16:
Theo quy định tại Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ, Bản gốc văn bản là:
A. Bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản được cơ quan tổ chức ban hành và có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền
B. Bản thảo cuối cùng có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền
C. Bản hoàn chỉnh về nội dung được cơ quan tổ chức ban hành và có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền
D. Bản hoàn chỉnh về thể thức văn bản được cơ quan tổ chức ban hành và có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền
-
Câu 17:
Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân vào thời gian nào?
A. Tại phiên họp tháng một hằng năm của Uỷ ban nhân dân
B. Tại phiên họp tháng mười hai hằng năm của Uỷ ban nhân dân
C. Tại phiên họp đầu năm của Uỷ ban nhân dân
D. Tại phiên họp của Uỷ ban nhân dân
-
Câu 18:
Theo quy định tại Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ, dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp xã do cơ quan, tổ chức, cá nhân nào phân công và chỉ đạo việc soạn thảo?
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
B. Ủy ban nhân dân cấp xã
C. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp trên trực tiếp
D. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
-
Câu 19:
Theo quy định tại Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003, trong lĩnh vực Văn hóa, Hội đồng nhân dân huyện có những nhiệm vụ, quyền hạn:
A. Quyết định chủ trương, biện pháp phát triển sự nghiệp văn hoá, thông tin
B. Quyết định chủ trương, biện pháp bảo vệ, phát huy giá trị di sản văn hoá ở địa phương
C. Quyết định biện pháp giữ gìn, bảo quản, trùng tu và phát huy giá trị các công trình văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá theo phân cấp
D. Cả a, b, c đều sai
-
Câu 20:
Theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004, đối với dự thảo nghị quyết do Uỷ ban nhân dân trình thì Uỷ ban nhân dân có trách nhiệm làm gì để quyết định việc trình dự thảo nghị quyết ra Hội đồng nhân dân cùng cấp?
A. Có trách nhiệm xem xét, thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số
B. Có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản
C. Cả a. b đều đúng
D. Cả a, b đều sai