460 câu trắc nghiệm ôn thi công chức chuyên ngành Tài chính - Kế Toán
Bộ 460 câu trắc nghiệm ôn thi công chức "chuyên ngành Tài chính - Kế Toán" do tracnghiem.net sưu tầm, kèm đáp án chi tiết sẽ giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 một cách dễ dàng. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
A. Sử dụng cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp nếu đã quá 03 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà vẫn không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán;
B. Sử dụng cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp nếu đã quá 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà vẫn không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán;
C. Sử dụng cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp nếu đã quá 09 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà vẫn không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán;
D. Sử dụng cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp nếu đã quá 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà vẫn không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
-
Câu 2:
Chứng từ kế toán gồm có các loại nào sau đây?
A. Chứng từ bằng giấy;
B. Chứng từ điện tử;
C. Chứng từ bằng kim loại;
D. Ý a và b đúng.
-
Câu 3:
Theo quy định tại luật kế toán 2015, chứng từ kế toán được lập bao nhiêu lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính?
A. Chỉ được 01 lần;
B. Nhiều nhất là 2 lần;
C. Có thể nhiều lần;
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
-
Câu 4:
Theo quy định tại luật kế toán 2015, hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị kế toán nào sau đây:
A. Đơn vị kế toán có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước;
B. Đơn vị kế toán sử dụng ngân sách nhà nước;
C. Đơn vị kế toán không sử dụng ngân sách nhà nước
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
-
Câu 5:
Theo quy định tại luật kế toán 2015, sổ kế toán phải mở vào khi nào sau đây?
A. Phải mở vào đầu kỳ kế toán tháng;
B. Phải mở vào đầu kỳ kế toán quý;
C. Phải mở vào đầu kỳ kế toán năm;
D. Phải mở vào cuối kỳ kế toán năm.
-
Câu 6:
Theo quy định tại luật kế toán 2015, khi phát hiện sổ kế toán có sai sót thì xử lý như thế nào sau đây?
A. Không được tẩy xóa làm mất dấu vết thông tin;
B. Được tẩy xóa và sửa chữa lại cho đúng;
C. Điều chỉnh, cải chính theo quy định của pháp luật;
D. Ý a và c đúng.
-
Câu 7:
Theo quy định tại luật kế toán 2015, khi phát hiện sổ kế toán có sai sót, số liệu ghi sai phải sửa chữa theo một trong các phương pháp nào sau đây?
A. Ghi cải chính bằng cách gạch một đường thẳng vào chỗ sai và ghi số hoặc chữ đúng ở phía trên và phải có chữ ký của kế toán trưởng bên cạnh;
B. Ghi số âm bằng cách ghi lại số sai bằng mực đỏ hoặc ghi lại số sai trong dấu ngoặc đơn, sau đó ghi lại số đúng và phải có chữ ký của kế toán trưởng bên cạnh;
C. Ghi điều chỉnh bằng cách lập “chứng từ điều chỉnh” và ghi thêm số chênh lệch cho đúng;
D. Cả 3 phương pháp trên đều đúng.
-
Câu 8:
Theo quy định tại luật kế toán 2015, báo cáo tài chính phải có chữ ký của những người nào sau đây?
A. Người lập;
B. Kế toán trưởng;
C. Người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán;
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
-
Câu 9:
Báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật?
A. 30 ngày;
B. 60 ngày;
C. 90 ngày;
D. 120 ngày.
-
Câu 10:
Báo cáo tài chính nhà nước được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính của các cơ quan nào sau đây?
A. Cơ quan nhà nước;
B. Đơn vị sự nghiệp công lập;
C. Tổ chức kinh tế và các đơn vị có liên quan khác thuộc khu vực nhà nước;
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
-
Câu 11:
Theo quy định tại luật kế toán 2015, Đơn vị kế toán không sử dụng ngân sách nhà nước, đơn vị kế toán có sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nộp báo cáo tài chính?
A. 30 ngày;
B. 60 ngày;
C. 90 ngày;
D. 120 ngày.
-
Câu 12:
Đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn bao nhiêu ngày ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm?
A. 30 ngày;
B. 60 ngày;
C. 90 ngày;
D. 120 ngày.
-
Câu 13:
Theo quy định tại luật kế toán 2015, Các cơ quan nào sau đây có thẩm quyền quyết định kiểm tra kế toán?
A. Bộ Tài chính;
B. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
-
Câu 14:
Theo quy định tại luật kế toán 2015, Các cơ quan nào sau đây có thẩm quyền kiểm tra kế toán?
A. Cơ quan thanh tra nhà nước, thanh tra chuyên ngành về tài chính;
B. Kiểm toán nhà nước;
C. Cơ quan thuế khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, kiểm toán các đơn vị kế toán;
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
-
Câu 15:
Theo quy định tại luật kế toán 2015, thời gian kiểm tra kế toán không quá bao nhiêu ngày, không kể ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của Bộ luật lao động?
A. Không quá 5 ngày;
B. Không quá 10 ngày;
C. Không quá 15 ngày;
D. Không quá 20 ngày.
-
Câu 16:
Theo quy định tại luật kế toán 2015, kiểm kê tài sản là thực hiện những việc nào sau đây?
A. Việc cân, đong, đo, đếm số lượng tài sản;
B. Xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản;
C. Xác nhận nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán;
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
-
Câu 17:
Theo quy định tại luật kế toán 2015, tài liệu kế toán phải đưa vào lưu trữ trong thời hạn bao nhiêu tháng, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc kết thúc công việc kế toán?
A. Thời hạn 06 tháng;
B. Thời hạn 12 tháng;
C. Thời hạn 18 tháng;
D. Thời hạn 24 tháng;
-
Câu 18:
Theo quy định tại luật kế toán 2015, tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế toán, phải được lưu trữ theo thời hạn nào sau đây?
A. Ít nhất là 05 năm;
B. Ít nhất là 07 năm;
C. Ít nhất là 10 năm;
D. Ít nhất là 15 năm;
-
Câu 19:
Theo quy định tại luật kế toán 2015, Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, sổ kế toán và báo cáo tài chính năm phải được lưu trữ theo thời hạn nào sau đây?
A. Ít nhất là 05 năm;
B. Ít nhất là 07 năm;
C. Ít nhất là 10 năm;
D. Ít nhất là 15 năm;
-
Câu 20:
Theo quy định tại luật kế toán 2015, đối với tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng phải được lưu trữ theo thời hạn nào sau đây?
A. Ít nhất là 10 năm;
B. Ít nhất là 20 năm;
C. Ít nhất là 30 năm;
D. Lưu trữ vĩnh viễn.
-
Câu 21:
Theo quy định tại luật kế toán 2015, người làm kế toán phải có các tiêu chuẩn nào sau đây?
A. Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
B. Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán;
C. Thực hiện các công việc được phân công;
D. Ý a và b đúng.
-
Câu 22:
Theo quy định tại luật kế toán 2015, người được cấp chứng chỉ kế toán viên phải có các tiêu chuẩn nào sau đây:
A. Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
B. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ Tài chính;
C. Đạt kết quả kỳ thi lấy chứng chỉ kế toán viên;
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
-
Câu 23:
Điều kiện nào sau đây là một trong các điều kiện để người có chứng chỉ kế toán viên hoặc kiểm toán viên được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán?
A. Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học;
B. Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 18 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học;
C. Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 24 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học;
D. Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học;
-
Câu 24:
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán được thành lập theo các loại hình nào sau đây?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
B. Công ty hợp danh;
C. Doanh nghiệp tư nhân;
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
-
Câu 25:
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán không được thành lập theo các loại hình nào sau đây?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
B. Công ty hợp danh;
C. Doanh nghiệp tư nhân;
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
-
Câu 26:
Theo quy định tại luật kế toán 2015, Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ?
A. Trong thời hạn 10 ngày;
B. Trong thời hạn 15 ngày;
C. Trong thời hạn 20 ngày;
D. Trong thời hạn 30 ngày.
-
Câu 27:
Theo quy định tại luật kế toán 2015, Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp?
A. Bộ Tài chính;
B. Bộ Kế hoạch và đầu tư;
C. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
D. Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư.
-
Câu 28:
Theo quy định tại luật kế toán 2015, trường hợp nào sau đây thuộc một trong các trường hợp mà doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán?
A. Không bảo đảm một, một số hoặc toàn bộ các điều kiện quy định của luật trong 03 tháng liên tục;
B. Không bảo đảm một, một số hoặc toàn bộ các điều kiện quy định của luật trong 06 tháng liên tục;
C. Không bảo đảm một, một số hoặc toàn bộ các điều kiện quy định của luật trong 09 tháng liên tục;
D. Không bảo đảm một, một số hoặc toàn bộ các điều kiện quy định của luật trong 12 tháng liên tục;
-
Câu 29:
Theo quy định tại luật kế toán 2015, trường hợp nào sau đây thuộc một trong các trường hợp mà doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán?
A. Không kinh doanh dịch vụ kế toán trong 06 tháng liên tục;
B. Không kinh doanh dịch vụ kế toán trong 12 tháng liên tục;
C. Không kinh doanh dịch vụ kế toán trong 18 tháng liên tục;
D. Không kinh doanh dịch vụ kế toán trong 24 tháng liên tục;
-
Câu 30:
Theo quy định tại luật kế toán 2015, trường hợp nào sau đây thuộc một trong các trường hợp mà hộ kinh doanh dịch vụ kế toán phải chấm dứt việc kinh doanh dịch vụ kế toán?
A. Không kinh doanh dịch vụ kế toán trong 06 tháng liên tục;
B. Không kinh doanh dịch vụ kế toán trong 12 tháng liên tục;
C. Không kinh doanh dịch vụ kế toán trong 18 tháng liên tục;
D. Không kinh doanh dịch vụ kế toán trong 24 tháng liên tục;