460 câu trắc nghiệm ôn thi công chức chuyên ngành Tài chính - Kế Toán
Bộ 460 câu trắc nghiệm ôn thi công chức "chuyên ngành Tài chính - Kế Toán" do tracnghiem.net sưu tầm, kèm đáp án chi tiết sẽ giúp bạn ôn tập và luyện thi viên chức 2020 một cách dễ dàng. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, trường hợp nào sau đây được thanh lý tài sản nhà nước?
A. Đã sử dụng vượt quá thời gian sử dụng theo quy định của chế độ mà không thể tiếp tục sử dụng;
B. Bị hư hỏng không thể sử dụng được hoặc việc sửa chữa không có hiệu quả;
C. Trụ sở làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải phóng mặt bằng;
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
-
Câu 2:
Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thanh lý tài sản trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị thanh lý tài sản?
A. Trong thời hạn 15 ngày;
B. Trong thời hạn 30 ngày;
C. Trong thời hạn 45 ngày;
D. Trong thời hạn 60 ngày
-
Câu 3:
Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, cơ quan nhà nước có tài sản thanh lý là trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất phải tổ chức thanh lý trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày có quyết định thanh lý?
A. Trong thời hạn 15 ngày;
B. Trong thời hạn 30 ngày;
C. Trong thời hạn 45 ngày;
D. Trong thời hạn 60 ngày.
-
Câu 4:
Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, thời hạn báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước hằng năm của cơ quan được giao quản lý, sử dụng tài sản gửi cơ quan cấp trên trực tiếp trước ngày nào sau đây?
A. Trước ngày 31 tháng 01;
B. Trước ngày 28 tháng 02;
C. Trước ngày 15 tháng 3;
D. Trước ngày 30 tháng 4.
-
Câu 5:
Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, thời hạn báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước hằng năm của cơ quan cấp trên lập báo cáo gửi Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày nào sau đây?
A. Trước ngày 31 tháng 01;
B. Trước ngày 28 tháng 02;
C. Trước ngày 15 tháng 3;
D. Trước ngày 31 tháng 3.
-
Câu 6:
Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, thời hạn báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý hằng năm của Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài chính trước ngày nào sau đây?
A. Trước ngày 31 tháng 01;
B. Trước ngày 28 tháng 02;
C. Trước ngày 15 tháng 3;
D. Trước ngày 31 tháng 3.
-
Câu 7:
Bộ Tài chính tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trong phạm vi cả nước báo cáo Chính phủ trước ngày nào sau đây?
A. Trước ngày 31 tháng 01;
B. Trước ngày 28 tháng 02;
C. Trước ngày 15 tháng 3;
D. Trước ngày 31 tháng 3.
-
Câu 8:
Chính phủ báo cáo Quốc hội tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trong phạm vi cả nước trước ngày nào sau đây?
A. Trước ngày 28 tháng 02;
B. Trước ngày 15 tháng 3;
C. Trước ngày 31 tháng 3;
D. Trước ngày 30 tháng 4.
-
Câu 9:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao tài sản?
A. Trong thời hạn 15 ngày;
B. Trong thời hạn 30 ngày;
C. Trong thời hạn 45 ngày;
D. Trong thời hạn 60 ngày.
-
Câu 10:
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sử dụng tài sản nhà nước vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ đối với tài sản khác có nguyên giá theo sổ kế toán từ bao nhiêu tiền trở lên/01 đơn vị?
A. 200 triệu đồng;
B. 500 triệu đồng;
C. 800 triệu đồng;
D. 01 tỷ đồng.
-
Câu 11:
Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, việc sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phải hoàn thành trước ngày nào sau đây?
A. Trước ngày 31 tháng 12 năm 2010;
B. Trước ngày 31 tháng 12 năm 2011;
C. Trước ngày 31 tháng 12 năm 2012;
D. Trước ngày 31 tháng 12 năm 2013.
-
Câu 12:
Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, Thẩm quyền, thủ tục sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc do cấp nào quy định sau đây?
A. Bộ Tài chính;
B. Chính phủ;
C. Thủ tướng Chính phủ;
D. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
-
Câu 13:
Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, Bộ, cơ quan trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ có bao nhiêu nhà khách hoạt động theo mô hình đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính?
A. Nhiều nhất 01 nhà khách;
B. Nhiều nhất 02 nhà khách;
C. Nhiều nhất 03 nhà khách;
D. Nhiều nhất 04 nhà khách.
-
Câu 14:
Theo quy định tại Nghị định Số 52/2009/NĐ-CP, việc chuyển đổi mô hình tổ chức của nhà khách phải hoàn thành hoàn thành trước ngày nào sau đây?
A. Trước ngày 31 tháng 12 năm 2010;
B. Trước ngày 31 tháng 12 năm 2011;
C. Trước ngày 31 tháng 12 năm 2012;
D. Trước ngày 31 tháng 12 năm 2013
-
Câu 15:
Theo quy định tại Nghị định 04/2016/NĐ-CP, Loại hình đơn vị sự nghiệp công lập nào sau đây đủ điều kiện được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp?
A. Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư;
B. Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên;
C. Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên;
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
-
Câu 16:
Theo quy định tại Nghị định 04/2016/NĐ-CP, trong thời hạn mấy tháng, kể từ ngày có văn bản xác nhận đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện được nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính phải hoàn thành việc kiểm kê, phân loại, xác định giá trị tài sản?
A. Trong thời hạn 03 tháng;
B. Trong thời hạn 06 tháng;
C. Trong thời hạn 09 tháng;
D. Trong thời hạn 12 tháng.
-
Câu 17:
Theo quy định tại Nghị định 04/2016/NĐ-CP, trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày hoàn thành việc xác định giá trị tài sản, đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính có trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền quyết định việc giao tài sản nhà nước cho đơn vị?
A. 10 ngày;
B. 15 ngày;
C. 20 ngày;
D. 30 ngày.
-
Câu 18:
Theo quy định tại Nghị định 04/2016/NĐ-CP, trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, cấp có thẩm quyết định giao tài sản nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính?
A. 10 ngày;
B. 15 ngày;
C. 20 ngày;
D. 30 ngày.
-
Câu 19:
Theo quy định tại Nghị định 04/2016/NĐ-CP , cấp nào sau đây quyết định việc xác định giá trị tài sản nhà nước để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp (đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý)?
A. Sở Tài chính;
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
C. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
D. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
-
Câu 20:
Việc quản lý, sử dụng tài sản sau khi được xác định giá trị tài sản nhà nước để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp được thực hiện theo quy định nào sau đây?
A. Quy định của pháp luật;
B. Quy định của cơ quan có thẩm quyền;
C. Quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính;
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
-
Câu 21:
Theo quy định tại Nghị định Số16/2015/NĐ-CP, “Cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công” là các quy định về:
A. Quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công;
B. Tổ chức bộ máy, nhân sự của đơn vị sự nghiệp công;
C. Tài chính của đơn vị sự nghiệp công;
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
-
Câu 22:
Theo quy định tại Nghị định Số16/2015/NĐ-CP, “Dịch vụ sự nghiệp công” là dịch vụ sự nghiệp trong các lĩnh vực:
A. Giáo dục đào tạo; dạy nghề; y tế; văn hóa, thể thao và du lịch;
B. Thông tin truyền thông và báo chí; khoa học và công nghệ;
C. Sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
-
Câu 23:
Theo quy định tại Nghị định Số16/2015/NĐ-CP, Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư phải thành lập cơ quan nào sau đây để quyết định những vấn đề quan trọng trong quá trình hoạt động của đơn vị?
A. Hội đồng quản lý;
B. Hội đồng quản trị;
C. Hội đồng kiểm soát;
D. Ban kiểm soát.
-
Câu 24:
Theo quy định tại Nghị định Số16/2015/NĐ-CP, Hội đồng quản lý có bao nhiêu thành viên?
A. Từ 03 đến 09 thành viên;
B. Từ 05 đến 11 thành viên;
C. Từ 05 đến 13 thành viên;
D. Từ 07 đến 15 thành viên.
-
Câu 25:
Theo quy định tại Nghị định Số16/2015/NĐ-CP , thủ tục thành lập, vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và phê duyệt quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công, mối quan hệ giữa Hội đồng quản lý với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công và cơ quan quản lý cấp trên theo hướng dẫn của cơ quan nào sau đây?
A. Bộ Nội vụ;
B. Bộ Tài chính;
C. Bộ Kế hoạch và đầu tư;
D. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Nội vụ.
-
Câu 26:
Theo quy định tại Nghị định Số16/2015/NĐ-CP, lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công đến năm nào sau đây phải tính đủ chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp (chưa tính chi phí quản lý và chi phí khấu hao tài sản cố định)?
A. Đến năm 2016;
B. Đến năm 2018;
C. Đến năm 2020;
D. Đến năm 2022.
-
Câu 27:
Theo quy định tại Nghị định Số16/2015/NĐ-CP, lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công đến năm nào sau đây phải tính đủ chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp và chi phí quản lý (chưa tính chi phí khấu hao tài sản cố định)?
A. Đến năm 2016;
B. Đến năm 2018;
C. Đến năm 2020;
D. Đến năm 2022.
-
Câu 28:
Theo quy định tại Nghị định Số16/2015/NĐ-CP, lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công đến năm nào sau đây phải tính đủ chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và chi phí khấu hao tài sản cố định?
A. Đến năm 2016;
B. Đến năm 2018;
C. Đến năm 2020;
D. Đến năm 2022.
-
Câu 29:
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan Trung ương xác định danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của ngành, lĩnh vực quản lý trình Thủ tướng Chính phủ quy định, sau khi có ý kiến của cơ quan nào sau đây?
A. Bộ Tài chính;
B. Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
C. Uỷ ban Tài chính-Ngân sách;
D. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
-
Câu 30:
Theo quy định tại Nghị định Số16/2015/NĐ-CP, hệ số thu nhập tăng thêm của chức danh lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công tối đa không quá mấy lần hệ số thu nhập tăng thêm bình quân thực hiện của người lao động trong đơn vị?
A. Không quá 1,5 lần;
B. Không quá 02 lần;
C. Không quá 2,5 lần;
D. Không quá 03 lần.