190+ câu trắc nghiệm Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 190+ câu trắc nghiệm Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm (có đáp án). Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/25 phút)
-
Câu 1:
Biết lường trước phản ứng của học sinh khi tác động đến các em là biểu hiện của:
A. Năng lực chế biến tài liệu
B. Năng lực hiểu học sinh
C. Năng lực nắm vững kĩ thuật dạy học
D. Năng lực cảm hoá học sinh
-
Câu 2:
Mệnh đề nào dưới đây thể hiện đúng bản chất giai đoạn lứa tuổi học sinh THCS (tuổi thiếu niên)?
A. Tuổi dậy thì
B. Tuổi khủng hoảng, khó khăn
C. Tuổi chuyển tiếp từ tuổi thơ sang tuổi trưởng thành
D. Về cơ bản, thiếu niên vẫn là trẻ con không hơn không kém
-
Câu 3:
Cách hiểu nào không đúng về động cơ đạo đức trong các động cơ sau?
A. Động cơ đạo đức thể hiện giá trị của hành vi đạo đức
B. Động cơ đạo đức là động cơ có ý nghĩa về đạo đức
C. Động cơ có thể mâu thuẫn với mục đích trực tiếp của hành động cụ thể
D. Động cơ thể hiện sức mạnh của hành vi đạo đức.
-
Câu 4:
Đối tượng của hoạt động dạy là:
A. Những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo
B. Hoạt động học của học sinh
C. Sự phát triển trí tuệ và nhân cách của học sinh
D. Nền văn hóa - xã hội
-
Câu 5:
Trong tâm lí học mác xít, đạo đức được hiểu là:
A. Hệ thống những yêu cầu con người đặt ra trong các mối quan hệ xã hội
B. Một trong những hình thái của ý thức xã hội
C. Hệ thống những chuẩn mực được con người tự đặt ra và tự giác tuân theo trong quá trình quan hệ xã hội
D. Cả a, b, c
-
Câu 6:
Quan niệm: "Trẻ em không phải là người lớn thu nhỏ lại" là quan điểm của:
A. Thuyết tiền định
B. Thuyết duy cảm
C. Thuyết hội tụ hai yếu tố
D. Tâm lí học macxit
-
Câu 7:
Điểm nào không thể hiện tính hai mặt trong điều kiện xã hội của sự phát triển tâm lí ở tuổi học sinh THPT?
A. Trong gia đình các em đã có nhiều vai trò và trách nhiệm như của người lớn, nhưng các em vẫn bị phụ thuộc vào kinh tế gia đình
B. Trong xã hội, các em đã có quyền công dân nhưng hoạt động chủ đạo của các em vẫn là hoạt động học tập
C. Thái độ và ứng xử của người lớn vừa khuyến khích xu hướng người lớn của các em, vừa yêu cầu các em tuân theo các yêu cầu của cha mẹ, giáo viên
D. Thể chất của các em đang phát triển với tốc độ và nhịp độ nhanh dần đến cân đối, hài hoà
-
Câu 8:
“Con Hà nhà tôi đã 13 tuổi rồi, tay chân thì dài ngoẵng ra mà làm gì thì “hậu đậu” ơi là “hậu đậu”: Rửa bát thì bát vỡ, cắt bìa đậu thì nát cả đậu”- một bà mẹ than thở. “Ô, thế thì giống hệt con Thu nhà tôi, nó học cùng lớp với con Hà đấy”. Mẹ Thu hưởng ứng”.
Những lời phàn nàn trên của hai bà mẹ là vì:
A. Tính cách cá nhân của lứa tuổi thiếu niên
B. Đặc điểm hoạt động thần kinh cấp cao của thiếu niên
C. Sự phát triển cơ thể thiếu cân đối, hài hoà của thiếu niên
D. Hành vi muốn chống đối người lớn
-
Câu 9:
Trong việc giáo dục trẻ em, phong cách giáo dục tốt nhất là:
A. Phong cách dân chủ
B. Phong cách độc đoán, gia trưởng
C. Phong cách tự do
D. Cả a,b,c
-
Câu 10:
Giờ tập làm văn. Cô giáo ra đề: " Hãy viết cảm xúc về mẹ của em".
An cầm bút suy nghĩ, rồi nó hãnh diện. Nó nhủ thầm đây là dịp để bày tỏ cảm xúc của mình. Nó viết:"... chưa một lần được nhìn thấy mẹ, nhưng em đã sống trong vòng tay thương yêu của dì. Dì thương yêu như một người mẹ thực thụ, không như gièm pha của người đời: mấy đời bánh đúc có xương...". Giờ trả bài nó hồi hộp trong tâm trạng hạnh phúc. Nhưng thật bàng hoàng, trước mắt nó, bài văn chỉ được điểm 1 đỏ chót với lời phê của cô giáo: "Lạc đề". Nó chua xót: Mẹ ơi!
Tình huống trên thể hiện hạn chế trong năng lực nào của giáo viên?
A. Năng lực kiểm tra đánh giá học sinh
B. Năng lực hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục
C. Năng lực cảm hoá học sinh trong dạy học
D. Năng lực giao tiếp
-
Câu 11:
Tiêu chuẩn để đánh giá một hành vi đạo đức là:
A. Tính tự giác
B. Tính có ích
C. Tính không vụ lợi cá nhân
D. Cả a, b, c
-
Câu 12:
Bản chất của quá trình hình thành khái niệm là:
A. Quá trình học sinh thực hiện những hành động nhất định để đưa khái niệm từ ngoài vào trong
B. Quá trình giáo viên tổ chức cho học sinh hành động với các đối tượng chứa đựng khái niệm, nhằm tách những thuộc tính chung, bản chất để khái quát thành khái niệm
C. Quá trình giáo viên giúp học sinh thực hiện một hệ thống hành động nhất định để đưa khái niệm từ ngoài vào trong
D. Quá trình giáo viên mô tả, giảng giải, minh hoạ, cho ví dụ để học sinh hiểu khái niệm
-
Câu 13:
Sự hình thành và phát triển tâm lí người được diễn ra theo cơ chế:
A. Hình thành hoạt động từ bên ngoài và chuyển hoạt động đó vào bên trong của cá nhân và cải tổ lại hình thức của hoạt động đó
B. Sự tác động của môi trường bên ngoài làm biến đổi các yếu tố tâm lí bên trong của cá nhân cho phù hợp với sự biến đổi của môi trường bên ngoài
C. Sự tác động qua lại giữa yếu tố tâm lí đã có bên trong với môi trường bên ngoài
D. Hình thành các yếu tố tâm lí từ bên ngoài sau đó chuyển vào bên trong của chủ thể
-
Câu 14:
Sự xuất hiện nhiều nhóm pha trộn bên cạnh những nhóm thuần nhất ở lứa tuổi đầu thanh niên là dấu hiệu chứng tỏ:
A. Sự tích cực hoá rõ rệt trong quan hệ bạn khác giới ở lứa tuổi này
B. Sự phức tạp hoá trong nhu cầu giao tiếp ở lứa tuổi này
C. Sự đa dạng hoá các nhu cầu hoạt động của lứa tuổi này
D. Sự lí tưởng hoá tình bạn của các em ở lứa tuổi này
-
Câu 15:
Tính tích cực hoạt động và giao tiếp của mỗi người trong cuộc sống có vai trò là:
A. Điều kiện cần thiết của sự phát triển tâm lí
B. Quyết định trực tiếp sự phát triển tâm lí
C. Tiền đề của sự phát triển tâm lí
D. Quy định chiều hướng của sự phát triển tâm lí
-
Câu 16:
Học ngẫu nhiên trong cuộc sống thường ngày là:
A. Học không có mục đích, không có chương trình, nội dung xác định
B. Học thường đi kèm theo một hoạt động khác, mà sự lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo không phải là mục đích chính của hoạt động đó
C. Học mà kiến thức nắm được không hệ thống
D. Cả a, b, c
-
Câu 17:
Những thay đổi về vị trí của thiếu niên trong gia đình có tác động như thế nào đối với thiếu niên?
A. Tăng cường sự lệ thuộc của các em vào cha mẹ
B. Thúc đẩy tính tích cực, độc lập trong suy nghĩ và hành động
C. Một mặt thúc đẩy phát triển tính người lớn nhưng mặt khác lại làm kìm hãm tính người lớn ở các em
D. Cả a, b, c
-
Câu 18:
Hoạt động lĩnh hội những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo theo một mục đích tự giác, được gọi là:
A. Học ngẫu nhiên
B. Học không chủ định
C. Hoạt động học
D. Học kinh nghiệm
-
Câu 19:
Hoạt động và giao tiếp của trẻ em trong quá trình phát triển được diễn ra:
A. Độc lập
B. Dưới sự định hướng, hướng dẫn và kiểm soát của người lớn
C. Quy định bởi sự trưởng thành của các yếu tố thể chất
D. Quy định bởi người lớn và xã hội
-
Câu 20:
Để gia đình có ảnh hưởng giáo dục đạo đức tốt cho con em mình, gia đình không nên làm điều nào dưới đây?
A. Ngăn cấm con em tiếp xúc với ảnh hưởng xấu từ bên ngoài
B. Xác định rõ mục đích giáo dục cho con cái
C. Giáo dục con ngay cả khi có mặt hay vắng mặt bố mẹ
D. Vừa khuyên răn con em vừa nêu tấm gương tốt của bố mẹ
-
Câu 21:
Nguyên nhân chủ yếu khiến thiếu niên thường nói "nhát gừng", “cộc lốc” là:
A. Muốn khẳng định tính người lớn của mình trong quan hệ với người xung quanh
B. Muốn che đậy sự lóng ngóng, vụng về của mình do sự phát triển thiếu cân đối của cơ thể gây ra
C. Do phản xạ với tín hiệu trực tiếp hình thành nhanh hơn phản xạ với tín hiệu từ ngữ
D. Sự phát triển không cân đối của cơ thể làm các em thấy mệt mỏi, ngại giao tiếp
-
Câu 22:
Điều nào không phải là công việc của giáo viên khi giúp đỡ cho học sinh tự tu dưỡng?
A. Lập kế hoạch tự tu dưỡng cho học sinh, trong đó nêu rõ nét đạo đức cần rèn luyện, củng cố hay khắc phục
B. Làm cho học sinh hiểu rằng phải tự tu dưỡng trong hoạt động thực tiễn mới đạt kết quả
C. Làm cho học sinh hiểu rằng tự kiểm tra đánh giá thường xuyên là việc làm không thể thiếu của sự tự tu dưỡng
D. Cần nắm mục đích, phương pháp, tổ chức tu dưỡng của học sinh để giúp các em định hướng đúng
-
Câu 23:
Không khí đạo đức của tập thể là:
A. Tâm trạng chung bao trùm lên các hoạt động của tập thể
B. Dư luận của tập thể về hành vi đạo đức của mỗi thành viên
C. Nội quy của tập thể
D. Cả a, b, c
-
Câu 24:
Năng lực hiểu học sinh trong quá trình dạy học và giáo dục là:
A. Hạt nhân trong cấu trúc nhân cách người thầy giáo
B. Chỉ số cơ bản trong năng lực sư phạm
C. Là yếu tố quyết định sự thành bại của giáo viên trong hoạt động sư phạm
D. Là phẩm chất đặc trưng của nghề dạy học
-
Câu 25:
Mục đích của các hành động học tập là:
A. Các khái niệm môn học
B. Các quá trình nhận thức
C. Tri thức, kĩ năng, kĩ xảo
D. Biến đổi chủ thể hoạt động
-
Câu 26:
Khả năng đánh giá đúng đắn tài liệu học tập là thành phần của năng lực:
A. Tri thức và tầm hiểu biết rộng
B. Hiểu học sinh trong dạy học và giáo dục
C. Chế biến tài liệu
D. Nắm vững kĩ thuật dạy học
-
Câu 27:
Phẩm chất nào không phù hợp với tình cảm nghề dạy học?
A. Thế giới quan Mác - Lênin, lí tưởng đào tạo thế hệ trẻ
B. Lòng yêu người, yêu nghề
C. Sự uỷ mị, yếu mềm đối với trẻ
D. Các phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
-
Câu 28:
Tự ý thức của thanh niên học sinh được xuất phát từ:
A. Yêu cầu của cuộc sống và hoạt động
B. Sự biến đổi và phát triển mạnh mẽ của cơ thể
C. Mong muốn thay đổi kiểu quan hệ với người lớn của các em
D. Cả a, b, c
-
Câu 29:
Điểm nào dưới đây không phản ánh rõ đặc trưng trong quan hệ khác giới của tuổi thiếu niên?
A. Quan hệ khác giới là những tình cảm chứa đựng nhiều yếu tố của tình yêu nam nữ
B. Quan hệ bạn khác giới là quan hệ thuần tuý mang cảm xúc xã hội, nảy sinh trong hoạt động và giao tiếp bạn bè
C. Quan hệ khác giới đượm màu cảm xúc giới tính do tác động của yếu tố phát dục
D. Quan hệ khác giới mang màu sắc cảm xúc giới tính kết hợp với những rung cảm xã hội nhẹ nhàng, kín đáo, bồng bột, pha chút kịch hoá
-
Câu 30:
Để hình thành khái niệm lí luận cho học sinh trong dạy học, ta cần hình thành ở các em những thao tác tư duy nào?
A. Phân tích, so sánh, tổng hợp, trừu tượng hoá, khái quát hoá
B. Phân tích, trừu tượng hoá, khái quát hoá
C. Phân tích, mô hình hoá, cụ thể hoá
D. Trừu tượng hoá, khái quát hoá, cụ thể hoá