500 câu trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học
Chia sẻ hơn 500 câu trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học, Cao đẳng có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu nghiên cứu, dự án nghiên cứu,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/45 phút)
-
Câu 1:
So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số nhớ lại" trong nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Không có
B. Thấp
C. Trung bình
D. Cao
-
Câu 2:
Một trong những phần của báo cáo tổng kết đề tài được gọi là:
A. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
B. Nhà xuất bản
C. Tên đề tài
D. Cơ quan chủ trì
-
Câu 3:
Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Tại sao phải tiến hành nghiên cứu này thuộc phần:
A. Đặt vấn đề
B. Mục tiêu nghiên cứu
C. Phương pháp nghiên cứu
D. Kết quả nghiên cứu
-
Câu 4:
Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo gọi là:
A. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
B. Nhà xuất bản
C. Họ, tên, địa chỉ của tác giả
D. Danh mục biểu đồ trong bài báo
-
Câu 5:
Trong quá trình tra cứu tài liệu tham khảo, xử lý thông tin, người làm nghiên cứu cần trả lời những vấn đề thiết yếu sau: (tìm ý kiến sai)
A. Phương pháp nghiên cứu của họ như thế nào
B. Những gì họ chưa quan tâm giải quyết
C. Những mục tiêu nghiên cứu cần đạt được
D. Họ nghiên cứu trong điều kiện như thế nào
-
Câu 6:
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được OR = 1,44 và khoảng tin cậy 95% của OR là:1,01 < OR < 2,07. Từ đó có thể nói:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày
B. Phải tính χ2 và nếu χ2 tính được lớn hơn 3,841 thì mới kết luận được
C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 x 2 mới có thể kết luận được
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày
-
Câu 7:
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và u lympho không Hodgkin đã tính được OR = 1,21 và có thể kết luận rằng:
A. Thói quen hút thuốc là yếu tố nguy cơ của ung thư gan
B. Thói quen hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư gan gấp 1,21 lần
C. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan
D. Cần tính χ2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác
-
Câu 8:
Mục têu chính của các nghiên cứu mô tả một trường hợp là:
A. Hình thành giả thuyết nhân quả
B. Kiểm định giả thuyết nhân quả
C. Loại bỏ yếu tố nguy cơ
D. Can thiệp trên cộng đồng
-
Câu 9:
Loại bảng có đầy đủ tên bảng, các tiêu đề cho cột và dòng nhưng chưa có số liệu:
A. Bảng 1 chiều
B. Bảng nhiều chiều
C. Bảng giả
D. Bảng thu thập thông tin
-
Câu 10:
Đề cương nghiên cứu khoa học là một văn bản khoa học mô tả: (tìm ý kiến sai)
A. Mục đích của nghiên cứu
B. Tính thực tế của vấn đề nghiên cứu
C. Đối tượng, phương pháp và quá trình nghiên cứu sẽ triển khai
D. Dự kiến việc phân tích và trình bày số liệu
-
Câu 11:
Cách dự trù chi phí cho nghiên cứu:
A. Dựa vào mục tiêu nghiên cứu
B. Dựa vào cách chọn mẫu
C. Dựa vào loại nghiên cứu
D. Dựa vào các hoạt động được liệt kê trong bảng kế hoạch
-
Câu 12:
Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu là:
A. Nghiên cứu ngang
B. Thử nghiệm trên thực địa
C. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc
D. Nghiên cứu chùm bệnh
-
Câu 13:
Kinh phí dự kiến phát sinh bằng khoảng … tổng kinh phí.
A. 2%
B. 3%
C. 4%
D. 5%
-
Câu 14:
Các bước để tiến hành để viết một đề cương nghiên cứu khoa học: (tìm một ý kiến sai)
A. Phân tích vấn đề nghiên cứu
B. Lựa chọn ưu tiên cho chủ đề nghiên cứu
C. Nêu tính cấp thiết của chủ đề nghiên cứu
D. Đặt tên cho đề tài nghiên cứu khoa học
-
Câu 15:
Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) và các cột có độ rộng bằng nhau thì cột có chiều cao lớn nhất biểu thị cho nhóm có giá trị quan sát lớn nhất.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Đối tượng trong nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc là:
A. Quần thể
B. Cá thể
C. Bệnh nhân
D. Người khỏe
-
Câu 17:
Một trong các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễm là:
A. Ngẫu nhiên
B. Sử dụng hệ số kappa \(\left( \kappa \right)\)
C. Phân tích phương sai
D. Xác định chính xác quần thể đích
-
Câu 18:
Dùng bộ câu hỏi phỏng vấn là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu:
A. Định lượng
B. Định tính
C. Hồi cứu
D. Thuần tập
-
Câu 19:
Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:
Giới Số có lách to Số có lách bình thường Tổng Tỷ lệ % lách to Nam a b a + b [a/(a+b)] x 100 Nữ c d c + d [c/(c+d)] x 100 Tổng a + c b + d T Gọi bảng nêu trên là bảng tần số quan sát O. Từ bảng đó có thể tính được các tần số lý thuyết P tương ứng cho mỗi ô; các ô: P1, P2, P3, P4 tương ứng các ô: a, b, c, d.
Tương ứng với ô d, P4 được tính theo công thức:
A. P4 = (a + b)( c + d)
B. P4 = (a + d)( b + d)
C. P4 = (a + c)(a + b)/T
D. P4 = (a + c)(c + d)/T
-
Câu 20:
Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào đâu:
A. β: xác suất chấp nhận Ho (2 can thiệp có kết quả như nhau) trong khi Ho sai
B. Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể
C. Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò
D. Nguy cơ tương đối RR dự đoán
-
Câu 21:
Trình bày tóm tắt những lý do chính dẫn đến việc lưa chọn nghiên cứu này nằm trong phần:
A. Tổng quan
B. Đối tượng nghiên cứu
C. Kết quả nghiên cứu
D. Đặt vấn đề
-
Câu 22:
Một quần thể có kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 4. Tổng số T các mẫu có kích thước n = 4 là:
A. T = 20
B. T = 15
C. T = 10
D. T = 6
-
Câu 23:
Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
A. Nghiên cứu trường hợp
B. Thử nghiệm trên thực địa
C. Nghiên cứu bệnh chứng
D. Nghiên cứu thuần tập
-
Câu 24:
Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:
Giới Số có lách to Số có lách bình thường Tổng Tỷ lệ % lách to Nam a b a + b [a/(a+b)] x 100 Nữ c d c + d [c/(c+d)] x 100 Tổng a + c b + d T Gọi bảng nêu trên là bảng tần số quan sát O. Từ bảng đó có thể tính được các tần số lý thuyết P tương ứng cho mỗi ô; các ô: P1, P2, P3, P4 tương ứng các ô: a, b, c, d.
Tương ứng với ô b, P2 được tính theo công thức:
A. P2 = (a + b)( c + d)
B. P2 = (a + d)( b + c)
C. P2 = (a + c)(a + b)/T
D. P2 = (a + b)(b + d)/T
-
Câu 25:
So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Thời gian cần thiết" trong nghiên cứu ngang là:
A. Không có
B. Thấp
C. Trung bình
D. Cao
-
Câu 26:
Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe được gọi là:
A. Đặt vấn đề
B. Tổng quan
C. Quan sát
D. Trình bày kết quả
-
Câu 27:
Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Trường hợp; b. Thực nghiệm; c. Thuần tập tương lai; "Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. c, b, a
B. b, c, a
C. b, a, c
D. a, c, b
-
Câu 28:
Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:
Làng A B C D E Số trẻ được khám 751 849 307 289 401 Số trẻ có lách to 310 237 90 67 72 Chỉ số lách to % 41 28 29 23 18 Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và B, và lết luận:
A. Tỷ lệ lách to của làng A và làng B khác nhau không có ý nghĩa thống kê
B. Tỷ lệ lách to của làng A và làng B khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05
C. Tỷ lệ lách to của làng A và làng B khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05
D. Tỷ lệ lách to của làng A và làng B khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01
-
Câu 29:
Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp trong:
A. Nghiên cứu bệnh hiếm
B. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng
C. Xác lập mối liên quan về thời gian
D. Nghiên cứu bệnh khó điều trị
-
Câu 30:
Test F dùng để so sánh về:
A. Tỷ lệ của 2 mẫu độc lập
B. Tỷ lệ của 2 quần thể
C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể
D. Trung bình của 2 mẫu độc lập
-
Câu 31:
Biến nhị phân (binominal variable) là biến:
A. Được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo 2 tiêu chuẩn nào đó
B. Chỉ nhận 2 giá trị là có và không
C. Chỉ nhận 1 trong 2 giá trị là có hay không
D. Biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo 2 quy ước chuẩn
-
Câu 32:
Một nghiên cứu bắt đầu từ năm 1965 và kết thúc vào năm 1985, về bệnh ung thư xương ở 1 000 nữ công nhân làm việc trong một nhà máy sản xuất đồng hồ (có dùng một loại sơn - mà trong thành phần của nó có chứa Radium - để sơn lên kim đồng hồ) và được so sánh với 1 000 nữ nhân viên bưu điện (cùng thời kỳ 1965 - 1985 ), kết quả cho thấy: Nhóm công nhân ở nhà máy sản xuất đồng hồ có 20 cas bị K xương, nhóm chứng có 4 cas bị ung thư xương. Nghiên cứu trên đây thuộc loại nghiên cứu:
A. Thuần tập
B. Bệnh chứng
C. Thực nghiệm
D. Tương quan
-
Câu 33:
Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào điều nào:
A. Ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể
B. Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể
C. Tỷ lệ mới mắc ở nhóm không phơi nhiễm
D. Tỷ lệ bị bệnh trong quần thể
-
Câu 34:
Những người tham gia thí nghiệm thường không được thông tin về các điều kiện thí nghiệm được phân công cho họ vì các lý do sau đây:
A. Ngăn ngừa người tham gia thông tin bừa bãi
B. Tránh việc kết quả bị ảnh hưởng bởi ý tưởng chủ quan
C. Tránh việc kết quả bị ảnh hưởng bởi sự tưởng tượng của người đó
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 35:
Sử dụng phương pháp kết đôi để trung hòa yếu tố nhiễu trong giai đoạn:
A. Thiết kế nghiên cứu
B. Xử lý số liệu
C. Phân tích số liệu
D. Xử lý và phân tích số liệu
-
Câu 36:
Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân nên áp dụng thiết kế:
A. Thử nghiệm trên thực địa
B. Nghiên cứu thuần tập
C. Nghiên cứu ngang
D. Nghiên cứu trường hợp
-
Câu 37:
Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì dựa vào đâu:
A. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương
B. Một nghiên cứu tương tự
C. Số liệu thường qui
D. Một nghiên cứu ngang
-
Câu 38:
Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của Kết quả nghiên cứu nhằm trả lời câu hỏi:
A. Cần phải làm gì sau nghiên cứu này?
B. Kết quả của nghiên cứu này phục vụ ai?
C. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì?
D. Nghiên cứu này đã tìm ra được những điều gì?
-
Câu 39:
Một quần thể có kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 3. Tổng số T các mẫu có kích thước n = 3 là:
A. T = 20
B. T = 15
C. T = 10
D. T = 6
-
Câu 40:
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin đã tính được OR = 0,22 và khoảng tin cậy 95% của OR là: 0,03 < OR < 0,98. Từ đó có thể nói:
A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng
B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 x 2 mới có thể kết luận được
C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của ung thư đại tràng
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với ung thư đại tràng