700 câu trắc nghiệm Luật Kinh tế
tracnghiem.net chia sẻ đến bạn bộ 700 câu trắc nghiệm Luật Kinh tế (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra, đồng thời đây cũng là tư liệu hữu ích giúp bạn tìm hiểu sâu hơn về pháp luật kinh tế, hệ thống các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh cũng như việc duy trì và giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh, thương mại và đảm bảo quy trình hoạt động của các doanh nghiệp trong quá trình trao đổi, giao thương cả trong nước và quốc tế. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Theo WTO, hiệp định TRIPS được gọi là:
A. Hiệp định về quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến thương mại
B. Hiệp định về quyền sở hữu trí tuệ giữa các nước WTO
C. Hiệp định về quyền sở hữu trí tuệ
D. Hiệp định về quyền sở hữu trí tuệ trong khuôn khổ của WTO
-
Câu 2:
Chủ thể của luật chuyển giao công nghệ gồm?
A. Tổ chức, cá nhân người VN; người VN ở nước ngoài; Tổ chức, cá nhân người nước ngoài
B. Tổ chức, cá nhân người VN: người VN định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân người nước ngoài
C. Tổ chức, cá nhân người gốc Vn; người VN định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân người nước ngoài
D. Tất cả tổ chức cá nhân
-
Câu 3:
Khiếu nại về tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thường là một bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm giải quyết các yêu cầu chính đáng phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng:
A. Bằng các phương pháp khác nhau như gọi điện, thư tín, công văn
B. Bằng các phương pháp khác nhau như gọi điện thoại, thư tín, công văn, thư tín thương mại
C. Bằng cách trực tiếp thương lượng, hoặc có sự tham gia của bên thứ ba
D. Bằng cách trực tiếp thương lượng, hoặc có sự tham gia của bên thứ ba nhằm đáp ứng lợi ích của một bên hay các bên
-
Câu 4:
Thành viên trong công ty TNHH 1 thành viên có thể là:
A. Tổ chức.
B. Tổ chức và cá nhân khác nhau hoàn toàn.
C. Cá nhân.
D. Tổ chức hay cá nhân đều giống nhau.
-
Câu 5:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, hành vi cạnh tranh không lành mạnh là gì?
A. Là hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với các chuẩn mực thông thường về đạo đức kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác, người tiêu dùng
B. Là hành vi của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với đạo đức kinh doanh gây thiệt hại cho lợi ích Nhà nước, lợi ích doanh nghiệp khác
C. Là hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với chuẩn mực thông thường về đạo đức kinh doanh, gây thiệt hại cho doanh nghiệp khác, người tiêu dùng
D. Là hành vi của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với đạo đức kinh doanh, trái với quy định pháp luật làm thiệt hại cho xã hội, Nhà nước
-
Câu 6:
Vốn pháp định nhỏ nhất được quy định ở ngành nghề nào sau đây?
A. Kinh doanh bất động sản
B. Tự doanh
C. Môi giới chứng khoán
D. Quản lý danh mục đầu tư
-
Câu 7:
Các tranh chấp về quyền sử dụng đất giữa 1 bên là doanh nghiệp liên doanh, 1 bên là công dân được giải quyết theo trình tự tố tụng nào?
A. Tố tụng hành chính.
B. Tố tụng dân sự.
C. Tố tụng kinh tế.
D. Tố tụng thương mại.
-
Câu 8:
Trình bày nguyên tắc của Luật Thương mại hiện hành “mở đường hướng dẫn, hỗ trợ các thành phần kinh tế” đối với thành phần kinh tế tư nhân:
A. Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu, quyền và lợi ích hợp pháp khác của thương nhân thuộc các thành phần kinh tế tư nhân, tạo điều kiện thuận lợi để các thành phần kinh tế tư nhân liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế khác
B. Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu, quyền và lợi ích hợp pháp khác của thương nhân thuộc các thành phần kinh tế tư nhân, đảm bảo tài sản của họ không bị quốc hữu hoá, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế tư nhân mở rộng qui mô sản xuất
C. Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu, quyền và lợi ích hợp pháp khác của thương nhân thuộc các thành phần kinh tế tư nhân, đảm bảo tài sản của họ không bị quốc hữu hoá, trưng mua hoặc trưng dụng, không bị tịch thu trái pháp lụt
D. Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu, quyền và lợi ích hợp pháp khác của thương nhân thuộc các thành phần kinh tế tư nhân, tạo điều kiện thuận lợi để các thành phần kinh tế tư nhân liên doanh, liên kết nhằm mở rộng qui mô sản xuất
-
Câu 9:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, bán hàng đa cấp là gì?
A. Là phương thức tiếp thị để bán lẻ hàng hóa đáp ứng điều kiện sau đây: Việc tiếp thị để bán lẻ hàng hóa được thực hiện thông qua mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp gồm nhiều cấp, nhiều nhánh khác nhau
B. Là phương thức tiếp thị để bán lẻ hàng hóa đáp ứng điều kiện sau đây: Hàng hóa được người tham gia bán hàng đa cấp tiếp thị trực tiếp cho người tiêu dùng tại nơi ở, nơi làm việc của người tiêu dùng hoặc địa điểm khác không phải là địa điểm bán lẻ thường xuyên của doanh nghiệp hoặc của người tham gia
C. Là phương thức tiếp thị để bán lẻ hàng hóa đáp ứng điều kiện sau đây: Người tham gia bán hàng đa cấp được hưởng tiền hoa hồng, tiền thưởng hoặc lợi ích kinh tế khác từ kết quả tiếp thị bán hàng của mình và của người tham gia bán hàng đa cấp cấp dưới trong mạng lưới do mình tổ chức và mạng lưới đó được doanh nghiệp bán hàng đa cấp chấp thuận
D. Là phương thức tiếp thị để bán lẻ hàng hóa đáp ứng tất cả các điều kiện được nêu tại phương án trả lời A,B và C nói trên
-
Câu 10:
Trường hợp nào thì được cấp lại giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh:
A. Khi thay đổi tên,địa chỉ trụ sở chính,chi nhánh văn phòng
B. Thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh
C. Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh bị mất,rách,cháy hoặc tiêu hủy dưới các hình thức
D. B và C đúng
-
Câu 11:
Sau khi chuẩn bị xong việc xét xử tranh chấp lao động. Toà án phải ra những quyết định gì?
A. Tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án. Đình chỉ việc giải quyết vụ án.
B. Đưa vụ án ra xét xử. Đình chỉ việc giải quyết vụ án.
C. Đưa vụ án ra xét xử. Tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án. Đình chỉ việc giải quyết vụ án.
D. Đưa vụ án ra xét xử. Tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án.
-
Câu 12:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, cơ quan nào thực hiện việc quản lý nhà nước hoạt động thương mại của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam?
A. Bộ công thương
B. Bộ Kế hoạch và đầu tư
C. Chính phủ
D. Bộ tài chính
-
Câu 13:
Theo WTO, quy chế NT được gọi là:
A. Quy chế đãi ngộ bình đẳng giữa các nước
B. Quy chế đãi ngộ về các sản phẩm giữa các nước
C. Quy chế đãi ngộ quốc gia
D. Quy chế ưu tiên đối xử bình đẳng
-
Câu 14:
Luật cạnh tranh hiện hành nước ta quy định những nội dung gì?
A. Hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh, trình tự, thủ tục giải quyết vụ việc cạnh tranh, biện pháp xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh
B. Hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh, tố tụng cạnh tranh, biện pháp xử phạt vi phạm pháp luật cạnh tranh
C. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh, tố tụng cạnh tranh, biện pháp xử phạt các vi phạm pháp luật cạnh tranh
D. Hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh hợp pháp, hành vi cạnh tranh không hợp pháp
-
Câu 15:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, công nghệ được chuyển giao theo hình thức pháp lý nào?
A. Phần Công nghệ của hợp đồng trong dự án đầu tư với nước ngoài; Phần Công nghệ của hợp đồng nhượng quyền thương mại, hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị
B. Phần Công nghệ của hợp đồng nhượng quyền thương mại; hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; hình thức chuyển giao công nghệ khác theo qui định của pháp luật
C. Hợp đồng chuyển giao công nghệ độc lập; Phần Công nghệ của hợp đồng đầu tư, hợp đồng nhượng quyền thương mại, hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị; hình thức pháp lý khác.
D. Hợp đồng chuyển giao công nghệ; phần hợp đồng trong dự án đầu tư quốc tế; hợp đồng nhượng quyền sở hữu trí tuệ; hình thức chuyển giao công nghệ khác theo qui định của pháp luật
-
Câu 16:
Trình bày khái niệm hợp đồng mua bán hang hóa?
A. Là sự thỏa thuận giữa các bên mua bán bằng lời nói, văn bản, hành vi cụ thể phù hợp với các quy định về hợp đồng dân sư
B. Là sự thỏa thuận các bên bằng văn bản
C. Là sự thỏa thuận của các bên , không bên nào áp đặt bên nào
D. Là sự thỏa thuận của các bên bằn vắn bản, bằng các phương tiện truyền thông hoặc bất kỳ thỏa thuận nào theo quy định của pháp luật
-
Câu 17:
Công ty hợp danh có thể tăng vốn điều lệ bằng cách?
A. Tăng vốn góp của các thành viên
B. Kết nạp thêm thành viên mới
C. Phát hành chứng khoán
D. Cả A và C
-
Câu 18:
Tiêu chuẩn giám định viên dịch vụ công nghệ?
A. Có trình độ đại học, cao đẳng, có năng lực chuyên môn; có năm năm làm việc trong lĩnh vực công nghệ cần giám định, có chứng chỉ giám định về lĩnh vực công nghệ cần giám định
B. Có trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghành, có năng lực chuyên môn phù hợp; có ba năm làm việc trong lĩnh vực công nghệ cần giám định
C. Có trình độ đại học, cao đẳng trở lên, có năng lực chuyên môn phù hợp; có ba năm làm việc trong lĩnh vực công nghệ cần giám định, có chứng chỉ giám định về lĩnh vực công nghệ càn giám định
D. Có trình độ đại học hoặc cao đẳng, có năng lực chuyên môn phù hợp; có ba năm làm việc trong lĩnh vực công nghệ cần giám định, có chứng chỉ giám định về lĩnh vực công nghệ cần giám định
-
Câu 19:
Trình bày nguyên tắc của Luật thương mại “mở đường, hướng dẫn, hỗ trợ các thành phần kinh tế” đối với hợp tác xã?
A. Nhà nước cấp đất, cấp tín dụng ưu đãi, đào tạo nguồn nhân lực tạo điều kiện thuận lợi để hợp tác xã phát triển ngang bằng với các thành phần kinh tế khác
B. Nhà nước cung cấp đào tạo nguồn nhân lực, miễn giảm thuế…tạo điều kiện thuận lợi để hợp tác xã phát triển ngang bằng với các thành phần kinh tế khác
C. Nhà nước có chính sách ưu đãi, hỗ trợ, tạo điều kiện cho hợp tác xã phát triển, bảo đảm để kinh tế Nhà nước và kinh tế hợp tác xã trở thành nền tảng của nền kinh tế quốc dân
D. Nhà nước có chính sách ưu đãi, hỗ trợ, cung cấp thông tin tạo điều kiện cho hợp tác xã phát triển, bảo đảm để kinh tế Nhà nước và kinh tế hợp tác phát triển ngang bằng nhau
-
Câu 20:
Việc giải quyết tranh chấp về thương hiệu giữa 2 công ty có trụ sở ở 2 nước khác nhau sẽ lựa chọn luật của nước nào để áp dụng?
A. Luật nơi công ty có trụ sở chính
B. Luật nơi công ty hoạt động chính
C. Luật của nước nơi công ty có doanh số bán hàng nhiều nhất
D. Luật của nước nơi thương hiệu được đăng ký
-
Câu 21:
Thuế sử dụng đất nông nghiệp đánh vào những loại đất nào?
A. Đất chăn nuôi, đất nuôi trồng thuỷ sản.
B. Đất trồng trọt, đất trồng rừng, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, đất chăn nuôi.
C. Đất trồng trọt, đất chăn nuôi, đất trồng rừng.
D. Đất trồng trọt, đất chăn nuôi, đất trồng cỏ tự nhiên.
-
Câu 22:
Theo WTO, các hiệp định về thương mại hàng hoá bao gồm mấy nội dung chủ yếu?
A. Quy định về thuế quan, về hàng nông nghiệp và nông sản, về hàng dệt may, các biện pháp chống bán phá giá, các rào cản phi thuế quan
B. Quy định về thuế quan, về tiêu chuẩn và an toàn vệ sinh thực phẩm, quy định về dệt may, biện pháp chống bán phá giá, trợ cấp, tự vệ, các rào cản phi thuế quan
C. Quy định về thuế quan, về hàng nông nghiệp, nông sản, quy định về dệt may, biện pháp chống bán phá giá
D. Quy định về thuế quan, nông nghiệp, nông sản, tiêu chuẩn và an toàn thực phẩm, biện pháp chống bán phá giá, trợ cấp, tự vệ, các rào cản thuế quan, hải quan
-
Câu 23:
Theo bộ luật tố tụng dân sự năm 2004, tranh chấp về lao động bao gồm chủ thể nào?
A. Tranh chấp giữa người lao động với người sử dụng lao động đã được hoà giải nhưng không thành
B. Tranh chấp liên quan đến việc hiện hợp đồng lao động giữa người lao động với người sử dụng lao động.
C. Tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động và tranh chấp lao động tập thể giữa công đoàn với người sử dụng lao động.
D. Tranh chấp lao động cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động và tranh chấp lao động giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động.
-
Câu 24:
Vốn điều lệ là:
A. Số vốn tối thiểu theo quy định pháp luật để doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
B. Số vốn do các thành viên doanh nghiêp góp vào
C. Số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong thời gian nhất định và được ghi vào điều lệ công ty
D. Các câu trên đều sai
-
Câu 25:
Các hình thức trọng tài trong hợp đồng mua bán ngoại thương được phân loại căn cứ vào:
A. Hình thức tổ chức có: trọng tài ad hoc (vụ việc) và trọng tài qui chế. Phạm vi thẩm quyền: thẩm quyền chung, thẩm quyền chuyên trách. Pháp luật chi phối và tổ chức hoạt động của trọng tài có, trọng tài quốc tế và trọng tài quốc gia
B. Hình thức tổ chức có: trọng tài ad hoc (vụ việc) và trọng tài qui chế. Phạm vi thẩm quyền: thẩm quyền chung, thẩm quyền chuyên trách. Pháp luật chi phối và tổ chức hoạt động của trọng tài có, trọng tài quốc tế và trọng tài quốc gia, Thẩm quyền giải quyết, trọng tài giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế và trọng tài giải quyết tranh chấp thương mại trong nước
C. Hình thức tổ chức có: trọng tài ad hoc (vụ việc) và trọng tài qui tắc, Phạm vi thẩm quyền: thẩm quyền chung, thẩm quyền chuyên trách. Pháp luật chi phối và tổ chức hoạt động của trọng tài có, trọng tài quốc tế và trọng tài quốc gia, Thẩm quyền giải quyết, trọng tài giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế và trọng tài giải quyết tranh chấp thương mại trong nước
D. Hình thức tổ chức có: trọng tài ad hoc (vụ việc) và trọng tài qui chế. Phạm vi thẩm quyền. Pháp luật chi phối và tổ chức hoạt động của trọng tài có: trọng tài quốc tế và trọng tại quốc gia, Thẩm quyền giải quyết: trọng tài giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế và trọng tài giải quyết tranh chấp thương mại trong nước
-
Câu 26:
Các hình thức xử phạt hành chính đối với doanh nghiệp vi phạm hành chính:
A. Phạt tiền, cảnh cáo và áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung.
B. Phạt tiền, cảnh cáo, tịch thu tang vật, tước quyền sử dụng giấy phép, buộc khôi phục lại tình trạng mất trật tự.
C. Phạt tiền và áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung.
D. Cảnh cáo, phạt tiền, tịch thu, buộc thực hiện các biện pháp cần thiết để khôi phục trật tự công cộng.
-
Câu 27:
Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ?
A. Tiến hành hoạt động dịch vụ chuyển giao công nghệ trừ những dịch vụ bị cấm; yêu cầu người sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc cung ứng dịch chuyển giao công nghệ; hưởng tiền cung ứng dịch vụ và lợi ích khác từ việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghệ và các quyền khác theo quy định của pháp luật
B. Tiến hành dịch vụ chuyển giao công nghệ; yêu cầu người sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghệ; hưởng tiền cung ứng dịch vụ và lợi ích khác từ việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghệ theo thỏa thuận
C. Tiến hành dịch vụ chuyển giao công nghệ đã đăng kí với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; yêu cầu người sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghê; hưởng tiền cung ứng dịch vụ và lợi ích khác từ việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghệ và các quyền khác theo quy định của pháp luật
D. Tiến hành dịch vụ chuyển giao công nghệ đã đăng kí kinh doanh; yêu cầu người sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghê; hưởng tiền cung ứng dịch vụ và lợi ích khác từ việc cung ứng dịch vụ chuyển giao công nghệ và các quyền khác theo quy định của pháp luật
-
Câu 28:
Cơ sở pháp lý của việc thương lượng, hoà giải về tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương gồm những điểm nào?
A. Xác định rõ đối tượng khiếu nại là ai, xác định thời hiệu, thời hạn còn hay hết, sau đó lập hồ sơ khiếu nại. Thư khiếu nại, thư dự kháng, vận đơn, luật áp dụng cho hợp đồng
B. Xác định rõ đối tượng khiếu nại là ai, xác định thời hiệu, thời hạn còn hay hết, sau đó lập hồ sơ khiếu nại. Thư khiếu nại, thư dự kháng, vận đơn, luật áp dụng cho hợp đồng và các loại giấy tờ khác liên quan đến tranh chấp
C. Xác định rõ đối tượng khiếu nại là ai bên mua, bên bán, bên bảo hiểm, xác định thời hiệu, thời hạn còn hay hết, sau đó lập hồ sơ khiếu nại. Thư khiếu nại, thư dự kháng, vận đơn, luật áp dụng cho hợp đồng và các loại giấy tờ khác liên quan đến tranh chấp
D. Xác định rõ đối tượng khiếu nại là ai bên mua, bên bán, bên bảo hiểm, xác định thời hạn còn hay hết, sau đó lập hồ sơ khiếu nại. Thư khiếu nại, thư dự kháng, vận đơn, luật áp dụng cho hợp đồng và các loại giấy tờ khác liên quan đến tranh chấp
-
Câu 29:
Các bên tranh chấp lao động có những nhiệm vụ gì?
A. Cung cấp đầy đủ các tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của cơ quan giải quyết tranh chấp. Nghiêm chỉnh chấp hành các thoả thuận đã được cũng như bản án, quyết định của toà án.
B. Nghiêm chỉ chấp hành các thoả thuận đã được cũng như bản án, quyết định của toà án.
C. Cung cấp đầy đủ các tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của cơ quan giải quyết chanh chấp.
D. Cung cấp đầy đủ các tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của cơ quan giải quyết tranh chấp. Nghiêm chỉnh chấp hành các thoả thuận đã được cũng như bản án, quyết định của toà án. Chịu án phí cho bên kia.
-
Câu 30:
Theo pháp luật nước ta, chủ thể tham gia thương mại quốc tế gồm những cá nhân, tổ chức nào?
A. Là cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có tổ chức thuộc mọi ngành nghề kinh tế như doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
B. Là cá nhân đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có tổ chức thuộc mọi ngành nghề kinh tế xã hội, dịch vụ như doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn ...
C. Là thương nhân hành nghề thương mại trong những ngành nghề thương mại đã ghi trong giấy phép đăng ký kinh doanh. Thương nhân là các doanh nghiệp thuộc cac thành phần kinh tế
D. Là thương nhân được phép hành nghề thương mại trong những ngành nghề thương mại đã ghi trong giấy phép đăng ký kinh doanh. Thương nhân là các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế