Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Ion Xa+ có tổng số hạt là 80; hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 20; số hạt trong hạt nhân của ion Xa+ là 56. viết cấu hỉnh của Xa+?
-
Câu 2:
Tìm X, Y biết X có electron ở mức năng lượng ở mức cao nhất là 3p, Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau 3 ?
-
Câu 3:
Viết cấu hình electron của ion X2+ biết Z = 28?
-
Câu 4:
X có tổng số hạt electron trong phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X là 8 hạt. Tìm X và Y?
-
Câu 5:
Nguyên tố d có 4 lớp e, lớp ngoài cùng đã bão hòa electron. Tổng electron s và electron p của nguyên tố này là mấy?
-
Câu 6:
Viết cấu hình e của X biết một X có 3 lớp electron, lớp e ngoài cùng có 4 electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X?
-
Câu 7:
Cấu hình e nào sai trong 4 cấu hình bên dưới?
-
Câu 8:
Phát biểu sai về X biết X có dạng [Ne]3s23p3.
-
Câu 9:
Phát biểu đúng về X
Nguyên tử X có ký hiệu 2656X.
(1) Nguyên tử của nguyên tố X có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) Nguyên tử của nguyên tố X có 30 nơtron trong hạt nhân.
(3) X là một phi kim.
(4) X là nguyên tố d.
-
Câu 10:
Chọn phát biểu sai về lớp e trong 4 ý sau?
-
Câu 11:
Chọn phát biểu đúng về lớp electron trong 4 ý sau?
-
Câu 12:
Lớp L có mấy bitan là chính xác?
-
Câu 13:
Lớp M có mấy obitan là chính xác?
-
Câu 14:
Chọn ý đúng về obitan trong một phân lớp e trong 4 ý sau?
-
Câu 15:
Phát biểu đúng về số phân lớp?
-
Câu 16:
Số phân lớp của lớp electron thứ 3 là mấy?
-
Câu 17:
X gồm 2 đồng vị là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Xác định NTK trung bình của X?
-
Câu 18:
Oxi có 3 đồng vị 16O(x1%) , 17O(x2%) , 18O(4%), nguyên tử khối trung bình của Oxi là 16,14. Tính %16O và 17O?
-
Câu 19:
C có 12C chiếm 98,89% và 13C chiếm 1,11%. NTK TB của nguyên tố cacbon là gì?
-
Câu 20:
Clo có 1737Cl chiếm 24,23%, còn lại là 1735Cl. Thành phần % 1737Cl trong HClO4 ?
-
Câu 21:
NTK trung bình của đồng là 63,54. Đồng có 2963Cu và 2965Cu. Tính tỉ lệ % 2963Cu tồn tại trong tự nhiên là bao nhiêu?
-
Câu 22:
Đâu là đồng vị : \(_6^{12}X,_7^{14}Y,_6^{14}Z\) ?
-
Câu 23:
Clo có 1735Cl chiếm 75,77% và 1737Cl chiếm 24,23%. Tính NTK trung bình của clo?
-
Câu 24:
Phát biểu đúng về \(_{12}^{24}Mg,_{12}^{25}Mg,_{12}^{26}Mg\) ?
-
Câu 25:
Dãy cùng một nguyên tố hóa học là dãy nào trong 4 dãy?
-
Câu 26:
NTHH bao gồm các nguyên tử nào?
-
Câu 27:
X có hai đồng vị 1735X và 1737X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị à 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y. PTK trung bình của XY là
-
Câu 28:
X có hai đồng vị 1735X và 1737X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị là 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y. Có bao nhiêu loại phân tử XY?
-
Câu 29:
Đồng có 2963Cu và 2965Cu. NTK trung bình của đồng là 63,54. Tính % số nguyên tử của mỗi đồng vị?
-
Câu 30:
Cacbon có 612C chiếm 98,89% và 613C chiếm 1,11%. NTK trung bình của C?
-
Câu 31:
Kí hiệu chỉ cùng 1 nguyên tố hoá học?
\(_7^{14}A;_9^{19}B;_{26}^{56}E;_{27}^{56}F;_8^{17}G;_{10}^{20}H;_{11}^{23}I;_{10}^{22}K\)
-
Câu 32:
Đồng vị là những NT của cùng một nguyên tố, số proton bằng nhau nhưng khác nhau về điều gì?
-
Câu 33:
Câu nói đúng về đồng vị?
-
Câu 34:
Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử Fe lần lượt là 1,28Å và 56g/mol. Tính khối lượng riêng của Fe.
-
Câu 35:
Zn = 65u, r = 2.10-15m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu?
-
Câu 36:
Fe ở 20oC có khối lượng riêng là 7,87g/cm3 , tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho mFe là 55,847. Tính r của Fe.
-
Câu 37:
Số Avogađro là 6,023.1023. Khối lượng 12C là bao nhiêu gam ?
-
Câu 38:
Cho 0,85 gam hai kim loại thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong nhóm IA vào cốc chứa 49,18 gam H2O thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch A cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Xác định hai kim loại
-
Câu 39:
A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lit khí (đktc). Xác định tên 2 kim loại.
-
Câu 40:
Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M.
-
Câu 41:
X, Y là hai kim loại có electron cuối cùng là 3p1 và 3d6. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định tên hai kim loại X, Y.
-
Câu 42:
M là kim loại thuộc nhóm IIA.Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lit hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí hiđro là 11,5. Tìm kim loại M
-
Câu 43:
Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 52 và số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của X là
-
Câu 44:
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Số khối của hạt nhân nguyên tử X là
-
Câu 45:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là:
-
Câu 46:
Tổng số hạt proton, notron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 13. Số khối của nguyên tử là:
-
Câu 47:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 95, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Nhận định nào dưới đây về X là không đúng ?
-
Câu 48:
Tổng số hạt cơ bản trong M2+ là 90, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là
-
Câu 49:
Nguyên tử R có 38 hạt mang điện và 20 hạt không mang điện, kí hiệu nào sau đây đúng?
-
Câu 50:
Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 notron. Số khối của nguyên tử kali là