Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Cho các nguyên tố 8X, 11Y, 20Z và 26T. Số electron hóa trị tăng dàn là dãy?
-
Câu 2:
Y được cấu tạo bởi 36 hạt, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Cấu hình e của Y?
-
Câu 3:
Tổng số hạt cơ bản X3- là 49, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 17, em hãy tìm X?
-
Câu 4:
Nguyên tử S (Z=16) nhận thêm 2e thì cấu hình của nó là gì?
-
Câu 5:
Tổng số electron của M cho biết nguyên tử M2+ có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3d7.
-
Câu 6:
Cấu hình electron không đúng về các nguyên tố bên dưới?
-
Câu 7:
X, Y, Z có cấu hình electron như sau đây, nguyên tố kim loại là gì?
X : 1s22s22p63s23p4
Y : 1s22s22p63s23p6
Z : 1s22s22p63s23p64s2
-
Câu 8:
Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố nào bên dưới đây được phân bổ vào phân lớp 3d6.
-
Câu 9:
Kết luận nào sau đây đúng về nhôm biết nó có 13 electron?
-
Câu 10:
Câu nào dưới đây là đúng nhất khi về nguyên tố, nguyên tử?
-
Câu 11:
X+ có cấu hình electron ngoài cùng là 2s22p6. Hãy tìm cấu hình electron ngoài cùng của X?
-
Câu 12:
Cấu hình electron của X (Z=24) là như thế nào?
-
Câu 13:
Ion có cấu hình electron của Ne là gì?
-
Câu 14:
Nguyên tử nào sẽ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1?
-
Câu 15:
Cho 168X, 169Y và 1818Z, điều nào đúng?
-
Câu 16:
Cacbon có hai đồng vị, chúng khác nhau về điều nào sau đây?
-
Câu 17:
Số phân từ H2O thu được từ 1H, 2H, 3H và 16O, 17O, 18O?
-
Câu 18:
Điền vào dấu "..." trong câu:
Trên vỏ nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân......
-
Câu 19:
Oxi có 3 đồng vị 168O, 178O, 188O và cacbon có 126O, 136O, hãy tính xem có mấy phân tử CO2 được tạo thành?
-
Câu 20:
Đồng vị được phân biệt bởi yếu tố nào bên dưới đây?
-
Câu 21:
Mấy electron sẽ có trong ion 5224Cr3+ ?
-
Câu 22:
Có bao nhiêu nhận định không đúng về X của một nguyên tố có điện tích 27,2.10-19 Culông.
(1) Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình electron là : 1s22s22p63s23p6.
(2) X có tổng số obitan chứa electron là : 10.
(3) X có 1 electron độc thân.
(4) X là một kim loại.
-
Câu 23:
1 nguyên tử có số hạt là 46. Trong đó tỉ số hạt mang vàt không mang điện là 1,875. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử đó là bao nhiêu?
-
Câu 24:
Một hợp chất được tạo thành từ các ion M+ và X22-. Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị. Tổng số hạt electron trong M+ nhiều hơn trong X22- là 7 hạt. Tìm công thức hợp chất?
-
Câu 25:
Trong X, số nguyên tử của các đồng vị thứ nhất, 2, 3 lần lượt theo tỉ lệ 115:3:2. Tình xem M trung bình của X là bao nhiêu?
-
Câu 26:
Số khối và số lớp electron của nguyên tử X lần lượt là gì biết nó có 29 electron và 36 nơtron?
-
Câu 27:
Tổng số electron ở 3p và 3d của ion 26Fe3+ là bằng mấy?
-
Câu 28:
X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Trong đó số hạt mang điện của Y nhiều hơn số hạt mang điện của X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là gì?
-
Câu 29:
A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 2p. Tổng số e ở 2 phân lớp ngoài cùng là 3. Vậy số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là bao nhiêu?
-
Câu 30:
Nguyên tử có 4 lớp electron, theo thứ tự K, L, M, N. Trong nguyên tử đã cho, electron lớp nào có mức năng lượng trung bình cao nhất ?
-
Câu 31:
Nhận xét nào đúng về X, Y biết có cầu hình 1s22s22p63s23p3 của Y là 1s22s22p63s23p64s1.
-
Câu 32:
Tìm A và B biết 2 nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, A thuộc nhóm VA. A và B không phản ứng với nhau ở dạng đơn chất. Tổng số proton trong hạt nhân A và B bằng 23.
-
Câu 33:
Sắp xếp giảm dân tính bazo Al2O3; Na2O; MgO; SiO2; SO3; P2O5; Cl2O7 ?
-
Câu 34:
Sắp xếp theo chiều tăng tính phi kim của O, C, N, F, B, Be, Li. ?
-
Câu 35:
X, Y là hai kim loại có electron cuối cùng là 3p1 và 3d6. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định tên hai kim loại X, Y?
-
Câu 36:
R tạo được Cation R+. Cấu hình e R+ ở trạng thái cơ bản là 3p6. Tính tổng số hạt mang điện trong R?
-
Câu 37:
Các nguyên tố cùng 1 chu kì trong số các chất sau:
X1: 1s22s22p63s2
X2: 1s22s22p63s23p64s1
X3: 1s22s22p63s23p64s2
X4: 1s22s22p63s23p5
X5: 1s22s22p63s23p63d64s2
X6: 1s22s22p63s23p4
-
Câu 38:
MX2 tạo ra từ các ion M2+ và X−. Tổng số hạt của MX2 là 116. Số hạt của M2+ lớn hơn số hạt trong X− là 29 hạt. Nguyên tử M có số proton bằng số nơtron. Nguyên tử X có số nơtron hơn số proton là 1 hạt. Viết công thức phân tử của hợp chất.
-
Câu 39:
X tạo bởi 3 nguyên tố A, B, C có công thức là ABC. Tổng số hạt trong X là 82, hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 22. Hiệu số khối giữa B và C gấp 10 lấn số khối của A. Tổng số khối của B và C gấp 27 lần số khối của A. Xác định CTPT của X?
-
Câu 40:
R có tổng số hạt là 115, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25 hạt. Viết cấu hình electron R?
-
Câu 41:
Tổng số các hạt là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào?
-
Câu 42:
R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Cấu hình electron R là gì?
-
Câu 43:
X có 3 đồng vị: A1 chiếm 92,3%, A2 chiếm 4,7% và A3 chiếm 3%. Tổng số khối là 87. Số nơtron A2 nhiều hơn A1 là 1. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,107. Vậy số khối của 3 đồng vị là gì?
-
Câu 44:
Gali (với khối lượng nguyên tử 69,72) có 2 đồng vị, trong 69Ga có khối lượng nguyên tử 68,9257 chiếm 60,47%. Tính m nguyên tử của đồng vị còn lại?
-
Câu 45:
Số hạt p, n, e của X lần lượt là gì biết tổng số hạt là 28?
-
Câu 46:
Trong nguyên tử Al có Z = 13+ và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Số khối của Al là bao nhiêu?
-
Câu 47:
XY2 có tổng các hạt bằng 178; số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định X,Y?
-
Câu 48:
Nguyên tử M có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của M bao nhiêu?
-
Câu 49:
A có e ở phân lớp 3d bằng 1/2 phân lớp 4s. Viết cấu hình electron Al?
-
Câu 50:
A có electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tố B có phân lớp cuối là 3p5. Xác định A, B.