Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2};{\rm{ }}Y:{\rm{ }}1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^1};{\rm{ }}Z:{\rm{ }}1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^5}.\). Nguyên tố nào là kim loại?
-
Câu 2:
Nguyên tử Na (Z=11) bị mất đi 1e thì cấu hình e tương ứng của nó là:
-
Câu 3:
Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động như thế nào xung quanh hạt nhân?
-
Câu 4:
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}4{s^2}\;\;\)?
-
Câu 5:
Cấu hình electron đầy đủ cho các nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p4 là:
-
Câu 6:
Cấu hình electron của nguyên tử X:\(\;1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^5}\). Hợp chất khí với hiđro và oxi cao nhất có dạng
-
Câu 7:
Biết rằng nguyên tố cacbon thuộc chu kỳ 2, nhóm VIA. Cấu hình electron của cacbon là
-
Câu 8:
Cho nguyên tố H (Z = 1) và nguyên tố S (Z = 16). Hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố là
-
Câu 9:
Công thức cấu tạo phân tử O2 là
-
Câu 10:
Công thức electron của Cl2 là
-
Câu 11:
Nguyên tố R có hóa trị trong oxit cao nhất gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hiđro. Hòa tan hoàn toàn 2,24 lít khí (ở đktc) hợp chất với hiđro của R trong KOH dư thu được 11 gam muối. Nguyên tử khối của oxit cao nhất của R là
-
Câu 12:
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất có kiểu mạng tinh thể phân tử?
-
Câu 13:
Nguyên tố X có cấu hình e là \({\rm{ }}1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^3}\). Kết luận không đúng là:
-
Câu 14:
Nguyên tố X là kim loại kiềm nằm ở chu kì 4 (bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học). Cấu hình electron của nguyên tố X là
-
Câu 15:
Trong 20 nguyên tố đầu của bảng tuần hoàn. Số nguyên tố mà nguyên tử có 6 electron s là
-
Câu 16:
Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố s?
-
Câu 17:
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số electron độc thân là lớn nhất?
-
Câu 18:
Nguyên tử 24Mg có cấu hình electron: \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}\). Hạt nhân của Mg có:
-
Câu 19:
Cation M2+ có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6, cấu hình e của nguyên tử M là:
-
Câu 20:
Nguyên tử \(_8^{16}O\) có số electron được phân bố vào thứ tự các lớp là:
-
Câu 21:
Ion X2- có 18 electron. Trong ion X2-, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. Số khối của hạt nhân nguyên tử X là
-
Câu 22:
Cho cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố:\(\begin{array}{*{20}{l}} {}\\ {\left( a \right){\rm{ }}1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^3}4{s^2}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\\ {\left( b \right){\rm{ }}1{s^2}}\\ {\left( c \right){\rm{ }}1{s^2}2{s^2}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\\ {\left( d \right){\rm{ }}1{s^2}2{s^2}2{p^1}}\\ {\left( e \right){\rm{ }}1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\\ {\left( f \right){\rm{ }}1{s^1}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^2}} \end{array}\)
Có mấy cấu hình electron nguyên tử là của nguyên tố kim loại?
-
Câu 23:
Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
-
Câu 24:
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^4}\). Số hiệu nguyên tử của X là
-
Câu 25:
Sắt là yếu tố quan trọng cấu tạo nên Hemoglobin, một dạng protein là thành phần chính tạo nên hồng cầu. Chính sắt có trong hemoglobin làm nên màu đỏ của máu, một thành phần quan trọng của cơ thể.Cấu hình electron của 26Fe là
-
Câu 26:
Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 2e trong các phản ứng hóa học?
-
Câu 27:
Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F– . Phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 28:
Phân lớp nào sau đây bán bão hòa?
-
Câu 29:
Chọn cấu hình electrron của nguyên tố khí hiếm trong số các cấu hình electron của nguyên tử sau:
-
Câu 30:
Cho biết nguyên tử Clo có Z = 17, cấu hình electron của ion Cl- là:
-
Câu 31:
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p4. Nhận xét nào sau đây đúng
-
Câu 32:
Cho biết nguyên tử X và Y lần lượt có số hiệu nguyên tử là 15 và 19. Nhận xét nào sau đây là đúng?
-
Câu 33:
M là nguyên tố p, nguyên tử nguyên tố M có 7 electron hóa trị. M là:
-
Câu 34:
Nguyên tố có Z = 11 thuộc loại nguyên tố:
-
Câu 35:
Trong ion M3- có tổng số hạt là 49, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. Cấu hình e của nguyên tố M là
-
Câu 36:
Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt, trong hạt nhân số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Cấu hình electron của Y là
-
Câu 37:
Trong nguyên tử một nguyên tố X có 29 electron và 36 nơtron. Số khối và số lớp electron của nguyên tử X lần lượt là
-
Câu 38:
Cho Zn có số hiệu nguyên tử bằng 30. Cấu hình của ion Zn2+ là
-
Câu 39:
Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9. Trong nguyên tử flo số electron ở lớp có mức năng lượng cao nhất là
-
Câu 40:
Nguyên tử X có electron cuối cùng phân bố vào phân lớp 3d và làm cho phân lớp d có tất cả là 7 electron. Tổng số electron của nguyên tử X là
-
Câu 41:
Tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X là 52. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của X là 3p5. Số khối của X là
-
Câu 42:
Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 13+, số khối 27 có số electron lớp ngoài cùng là
-
Câu 43:
Nguyên tử của nguyên tố R có lớp ngoài cùng là lớp M, trên lớp M có chứa 2 electron. Cấu hình electron của R và tính chất của R là
-
Câu 44:
Cho biết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
\({X:{\rm{ }}1{s^2}\;2{s^2}\;2{p^2}}\)
\({Y:{\rm{ }}1{s^2}\;2{s^2}\;2{p^6}\;3{s^1}}\)
\({Z:{\rm{ }}1{s^2}\;2{s^2}\;2{p^6}\;3{s^2};}\)
\({T:{\rm{ }}1{s^2}\;2{s^2}\;2{p^6}\;3{s^2}\;3{p^1}}\)
\({Q:{\rm{ }}1{s^2}\;2{s^2}\;2{p^6}\;3{s^2}\;3{p^5}}\)
\({R:{\rm{ }}1{s^2}\;2{s^2}\;2{p^6}\;3{s^2}\;3{p^6}}\)
Các nguyên tố kim loại là
-
Câu 45:
Cấu trúc electron nào sau đây là của phi kim:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {}\\ {\left( 1 \right).{\rm{ }}1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^4}}\\ {\left( 2 \right).{\rm{ }}1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^2}4{s^2}}\\ {\left( 3 \right).{\rm{ }}1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^6}3{d^{10}}4{s^2}4{p^3}}\\ {\left( 4 \right).{\rm{ }}\left[ {Ar} \right]3{d^5}4{s^1}}\\ {\left( 5 \right).{\rm{ }}\left[ {Ne} \right]3{s^2}3{p^3}}\\ {\left( 6 \right).{\rm{ }}\left[ {Ne} \right]3{s^2}3{p^6}4{s^2}} \end{array}\)
-
Câu 46:
Cu2+ có cấu hình electron là (biết Cu có Z = 29)
-
Câu 47:
Ion X có 18 electron và 16 proton, mang điện tích là
-
Câu 48:
Cấu hình electron nào sau đây viết không đúng?
-
Câu 49:
Cấu hình electron của X là \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^4}\;\). Nhận xét nào sau đây đúng
-
Câu 50:
Trong tự nhiên Li có 2 đồng vị là 6Li và 7Li và có nguyên tử khối trung bình là 6,94. Phần trăm khối lượng 7Li trong LiNO3 là (cho N = 14; O = 16)