Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là?
-
Câu 2:
Cho nguyên tử nguyên tố R có 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số khối của nguyên tử R là?
-
Câu 3:
Tổng số các haṭ trong nguyên tử của nguyên tố R là 114. Số haṭ mang điên nhiều hơn số haṭ không mang điên là 26 hạt. Số khối của R là
-
Câu 4:
Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của nguyên tử đó là:
-
Câu 5:
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 58 và có số khối A < 40. Số proton của nguyên tử X là:
-
Câu 6:
Một nguyên tố X có 13 electron và 14 nơtron. Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là:
-
Câu 7:
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 62 và có số khối A < 43. Số nơtron của nguyên tử X là
-
Câu 8:
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, số khối của X là 23. Số notron của X là:
-
Câu 9:
Nguyên tố Y có khả năng tạo thành ion Y2+. Trong cation Y2+, tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Số hiệu nguyên tử của Y là:
-
Câu 10:
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 40 hạt. Trong hạt nhân của Y, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Y có số khối là:
-
Câu 11:
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. số khối của X là:
-
Câu 12:
Số electron và số nơtron của nguyên tử 1531P lần lượt là
-
Câu 13:
Nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+ , Mg2+ , F khác nhau về
-
Câu 14:
Nhận định nào sau đây không đúng?
-
Câu 15:
Cacbon có 2 đồng vị, chúng khác nhau về:
-
Câu 16:
Chọn câu phát biểu không đúng
-
Câu 17:
Nguyên tử canxi có kí hiệu là 2040Ca. Phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 18:
Nguyên tử 13Al27 có:
-
Câu 19:
Cấu hình e của nguyên tố X: 1s22s22p3 số hiệu nguyên tử của X là
-
Câu 20:
Hiđro có 3 đồng vị là 11H, 21H, 31H ; Oxi có 3 đồng vị là 168O, 178O, 188O. Trong tự nhiên, loại phân tử nước có phân tử khối nhỏ nhất là:
-
Câu 21:
Có các đồng vị sau 1H, 2H, 35Cl, 37Cl . Có thể tạo ra số phân tử hidroclorua HCl là:
-
Câu 22:
Cho ba nguyên tử có kí hiệu là 24Mg, 25Mg, 26Mg. Phát biểu nào sau đây là sai ?
-
Câu 23:
Cacbon có 2 đồng vị 12C và 13C. Oxi có 3 đồng vị 16O; 17O; 18O. Số loại phân tử CO2 có tạo thành là
-
Câu 24:
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về 3 nguyên tử 2613X, 5526Y, 2612Z:
-
Câu 25:
Đồng vị là hiện tượng các nguyên tố:
-
Câu 26:
Cho cấu hình của nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5:
X1 : 1s2;
X2 : 1s22s1;
X3 : 1s22s22p63s23p3;
X4 : 1s22s22p63s23p64s2;
X5 : 1s22s22p63s23p63d74s2;
Trong các nguyên tố cho ở trên, số các nguyên tố kim loại là
-
Câu 27:
Ion M- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Số proton trong hạt nhân của nguyên tử M là
-
Câu 28:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt bằng 73. Số hạt notron nhiều hơn số hạt electron là 4. Số electron hóa trị của X là
-
Câu 29:
Nguyên tử của nguyên tố T có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p63s23p63d54s2. Phát biểu nào sau đây về nguyên tố T không đúng?
-
Câu 30:
Sự phân bố electron trên các lớp của ion X là 2/8/8. X có 18 notron trong hạt nhân. Số khối của ion X là
-
Câu 31:
A và B là hai đồng vị của nguyên tố X. Tổng số hạt trong A và B là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số hiệu nguyên tử X là
-
Câu 32:
Nguyên tử của nguyên tố Y có 8 electron. Nếu Y nhận thêm electron để lớp ngoài cùng bão hòa thì điện tích ion thu được là
-
Câu 33:
Nguyên tử của nguyên tố X có 21 electron. Khi mất đi toàn bộ electron hóa trị, điện tích của ion này là
-
Câu 34:
Trong số các nguyên tử và ion sau đây, có bao nhiêu hạt có 8 electron ở lớp ngoài cùng?
1939X+ , 1840Y , 1735Z- , 816T , 2040A
-
Câu 35:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron p là 7. Kết luận nào sau đây về X là không đúng?
-
Câu 36:
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 21. Tổng số phân lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố X là
-
Câu 37:
Nguyên tử nguyên tô X có 2 electron ở phân lớp 3d. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X ở ô số
-
Câu 38:
Tổng số hạt proton, nowtron, electron của ion M2+ là 34, biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tử M là
-
Câu 39:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 82, trong đó số hạt mnag điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Cấu hình electron của ion X2+ là
-
Câu 40:
Cho các nguyên tố Q, T, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 13, 16, 19, 25. Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?
-
Câu 41:
Một nguyên tử có 3 phân lớp electron. Trong đó số electron p nhiều hơn số electron s là 5. Số electron lớp ngòi cùng của nguyên tử này là
-
Câu 42:
Hợp chất MXa có tổng số proton là 58. Trong hạt nhân M, số nowtron nhiều hơn số proton là 4. Trong hạt nhân X, số proton bằng số notron. Phân tử khối của MXa là
-
Câu 43:
Một nguyên tố X có 4 đồng vị bền với hàm lượng % lần lượt như sau:
Đồng vị 54X 56X 57X 58X Hàm lượng (%) 5,78 91,72 2,22 0,28 Nguyên tử khối trung bình của X là
-
Câu 44:
Số electron tối đa trong lớp N là
-
Câu 45:
Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây ?
-
Câu 46:
Một nguyên tử Y có tổng số electron ở phân lớp s là 7. Nguyên tố X là
-
Câu 47:
Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Nguyên tố X là
-
Câu 48:
Một cation Rn+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của nguyên tử R có thể là
-
Câu 49:
Cation X3+ và anionY2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Kí hiệu của các nguyên tố X, Y là
-
Câu 50:
Anion Y2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6, số hiệu nguyên tử Y là