Trắc nghiệm Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất Hóa Học Lớp 8
-
Câu 1:
Tính thể tích ở đktc của 36.1022 phân tử khí SO3?
-
Câu 2:
Hãy tính khối lượng của 0,2 mol Fe(NO3)3?
-
Câu 3:
Kết luận nào sau đây đúng?
Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào:
-
Câu 4:
Số mol của 28g Fe là bao nhiêu?
-
Câu 5:
Hãy xác định khối lượng của 0,3 mol Al2(SO4)3?
-
Câu 6:
Hãy thể tích khí (đktc) của 0,95 mol khí SO2?
-
Câu 7:
Số mol và thể tích của 0,04g khí H2?
-
Câu 8:
Tính số mol của 5,6 lít khí CO2 ở đktc?
-
Câu 9:
Tính khối lượng của 0,9.1024 phân tử O2?
-
Câu 10:
Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.1023 nguyên tử C?
-
Câu 11:
Cho nN2 = 0,9 mol và mFe = 50,4 g. Kết luận nào sau đây đúng?
-
Câu 12:
Cho mCa = 5 g, mCaO = 5,6 g. Kết luận nào sau đây là đúng?
-
Câu 13:
Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì có cùng đại lượng nào sau đây?
-
Câu 14:
Số mol nguyên tử C trong 44 g CO2 là bao nhiêu?
-
Câu 15:
Thể tích của CH4 ở đktc là bao nhiêu khi biết m = 96 g?
-
Câu 16:
Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2?
-
Câu 17:
Cho Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. Tính VH2 biết mFe = 15,12 g
-
Câu 18:
Cho số mol của khí Nitơ là 0,5 mol. Số mol của khí Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào sau đây đúng?
-
Câu 19:
Cho phương trình sau, tính khối lượng chất tạo thành biết 2,3 g Na
4Na + O2 → 2Na2O