210 câu trắc nghiệm Định giá tài sản
Tổng hợp và chia sẻ hơn 210 câu trắc nghiệm Định giá tài sản có đáp án gồm các kiến thức về thủ tục, trình tự, phương pháp định giá tài sản,... dành cho các bạn sinh viên khối ngành Kinh tế, Quản trị kinh doanh,... để bạn ôn tập, hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/20 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Nguyên giá máy móc, thiết bị là toàn bộ __________ phải bỏ ra để có máy móc thiết bị tính đến thời điểm đưa máy móc thiết bị đó vào tình trạng sẵn sàng sử dụng.
A. Số tiền
B. Giá cả
C. Giá trị
D. Chi phí
-
Câu 2:
Hao mòn của máy móc, thiết bị là sự __________ về giá trị của máy móc thiết bị so tham ra vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.
A. Tăng dần
B. Giảm dần
C. Thu hẹp
D. Mở rộng
-
Câu 3:
Khấu hao là việc tính toán và __________ một cách có hệ thống nguyên giá của máy móc, thiết bị vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng máy móc thiết bị.
A. Phân chia
B. Phân bổ
C. Xác định
D. Xác minh
-
Câu 4:
Phương pháp khấu hao theo số sư giảm dần là gì? Số tiền khấu hao hàng năm = Giá trị còn lại của máy móc thiết bị nhân với __________.
A. Hệ số
B. Tỷ lệ khấu hao
C. Tỷ suất lợi nhuận
D. Lãi vay ngân hàng
-
Câu 5:
Một thiết bị trị giá 100 triệu đồng (đã bao gồm chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử) thời gian sử dụng 5 năm, thời gian sử dụng 5 năm, hệ số là 2. Hãy cho biết tỷ lệ khấu hao là bao nhiêu?
A. 40% (20% x 2)
B. 60% (30 x 2)
C. 20% (10% x 2)
D. 80% (40% x 2)
-
Câu 6:
Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm là gì? Mức tính khấu hao trong năm = Số lượng sản phẩm __________ trong năm * Mức tính khấu hao bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm.
A. Tiêu thụ
B. Sản xuất
C. Còn lại
D. Tồn đọng
-
Câu 7:
Các bước tiến hành của phương pháp chi phí có mấy bước?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 8:
Phương pháp thu nhập dựa chủ yếu trên nguyên tắc nào?
A. Đầu tư
B. So sánh trực tiếp
C. Dự kiến lợi ích tương lai
D. Chi phí
-
Câu 9:
Có mấy phương pháp tiến hành phương pháp thu thập?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 10:
Định giá máy móc thiết bị đã qua sử dụng đối vơi máy móc, thiết bị vẫn được sử dụng theo thiết kế ban đầu, thì giá trị thực tế được xác định theo công thức nào? Giá trị thực tế của máy móc thiết bị = Nguyên giá xác định lại theo giá thị trường nhân với __________ còn lại của tài sản tại thời điểm thẩm định giá.
A. Giá trị
B. Chất lượng
C. Số dư
D. Khấu hao
-
Câu 11:
Định giá máy móc thiết bị đã qua sử dụng đối vơi máy móc, thiết bị không được sử dụng theo chức năng thiết kế ban đầu, cũng không thể tận dụng được, thì giá trị thực tế của máy móc thiết bị được xác định như thế nào? Giá trị thực tế của máy móc thiết bị = Khối lượng phế liệu thu hồi __________ Đơn giá phế liệu.
A. Nhân
B. Chia
C. Cộng
D. Trừ
-
Câu 12:
Định giá máy móc thiết bị đã qua sử dụng đối vơi máy móc, thiết bị không sử dụng theo thiết kế ban đầu, nhưng còn tận dụng được một số bộ phận, thì giá trị thực tế của máy móc thiết bị được xác định như thế nào? Giá trị thực tế của máy móc thiết bị = Giá bán thu hồi các bộ phận có thể tái sử dụng __________ Giá phế liệu.
A. Nhân
B. Chia
C. Cộng
D. Trừ
-
Câu 13:
Quy trình định giá máy móc thiết bị gồm mấy bước?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Câu 14:
Báo cáo kết quả thẩm định giá (hay còn gọi là báo cáo thẩm định giá) là văn bản do thẩm định viên lập:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Những căn cứ pháp lý để thẩm định giá là những văn bản quy phạm pháp luật tiêu chuẩn có liên quan do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền Trung ương hoặc địa phương ban hành.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Mục đích của báo cáo định giá là truyền đạt kết quả và các kết luận của thẩm định viên một cách có hiệu quả và có sức thuyết phục đối với người sử dụng, nhất là đối với những người có liên quan tới mặt lợi ích:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Những quyền và lợi ích cá nhân (nếu có) của thẩm định viên liên quan đến tài sản cần thẩm định giá. Có thể làm ảnh hưởng những xung đột lợi ích trong quá trình thực hiện nghiệp vụ:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Chứng thư thẩm định giá là văn bản do thẩm định viên lập nhằm công bố cho khách hàng hoặc bên thứ 3 về những nội dung cơ bản liên quan đến kết quả thẩm định giá.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Giá thị trường là một tài sản là mức gia ước tính sẽ được mua bán trên thị trường vào thời điểm thẩm định giá, giữa một bên là người mua sẵn sàng mua và một bên là người bán sẵn sàng bán trong giao dịch mua bán khách quan và độc lập, trong điều kiện thương mại bình thường.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Giá thị trường của tài sản là mức giá ước tính được xác định theo những căn cứ phù hợp với giá thị trường có thể được mua bán, trao tay theo các mức giá phản ánh giá trị thị trường.
A. Đúng
B. Sai