210 câu trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh
tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ 210 câu trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh có đáp án. Nội dung câu hỏi bao gồm các quy định về hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh, tố tụng cạnh tranh, xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh, quản lý nhà nước về cạnh tranh... Hi vọng đây sẽ là nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, người sau đây không có quyền quyết định tạm giữ người trong điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh theo thủ tục hành chính:
A. thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh
B. chủ tịch hội đồng cạnh tranh
C. chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã
D. điều tra viên
-
Câu 2:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, buộc chia, tách doanh nghiệp đã sáp nhập, hợp nhất, buộc bán lại phần doanh nghiệp đã mua; là hình thức xử lý vi phạm nào?
A. cảnh cáo
B. phạt tiền
C. phạt bổ sung
D. biện pháp khắc phục hậu quả
-
Câu 3:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, hành vi nào dưới đây không thuộc nhóm hành vi cạnh tranh không lành mạnh?
A. áp đặt điều kiện thương mại khác nhau trong giao dịch như nhau nhằm tạo bất bình đẳng trong cạnh tranh
B. phân biệt đối xử của hiệp hội
C. bán hàng đa cấp bất chính
D. xâm phạm bí mật kinh doanh
-
Câu 4:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, hành vi gièm pha doanh nghiệp khác là:
A. hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp đưa ra thông tin không trung thực, gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó
B. tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu hợp pháp bí mật kinh doanh đó
C. tiết lộ, sử dụng thông tin thuộc bí mật kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu bí mật kinh doanh
D. hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp cản trở ,làm gián đoạn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó
-
Câu 5:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, Căn cứ để xác định quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh là:
A. hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp cản trở, làm gián đoạn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó
B. hoạt động bắt chước một sản phẩm quảng cáo khác để gây nhầm lẫn cho khách hàng
C. hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp đưa ra thông tin không trung thực, gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó
D. tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu hợp pháp bí mật kinh doanh đó
-
Câu 6:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, Căn cứ để xác định chỉ dẫn gây nhầm lẫn là:
A. hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp cản trở, làm gián đoạn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó
B. chỉ dẫn chứa đựng thông tin gây nhầm lẫn về tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, bao bì, để làm làm sai lệch nhận thức của khách hàng về hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích cạnh tranh
C. thành viên trực tiếp hoặc gián tiếp đưa ra thông tin không trung thực, gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó
D. tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu hợp pháp bí mật kinh doanh đó
-
Câu 7:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, Căn cứ để xác định xâm phạm bí mật kinh doanh là:
A. hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp cản trở, làm gián đoạn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó
B. chỉ dẫn chứa đựng thông tin gây nhầm lẫn về tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, bao bì, để làm làm sai lệch nhận thức của khách hàng về hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích cạnh tranh
C. ép buộc khách hàng, đối tác kinh doanh của doanh nghiệp khác bằng hành vi đe dọa hoặc cưỡng ép để buộc họ không dao dịch hoặc ngừng giao dịch với doanh nghiệp đó
D. tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu hợp pháp bí mật kinh doanh đó
-
Câu 8:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, Căn cứ để xác định khuyến mãi nhằm cạnh tranh không lành mạnh là:
A. hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp cản trở, làm gián đoạn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó
B. chỉ dẫn chứa đựng thông tin gây nhầm lẫn về tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, bao bì, để làm sai lệch nhận thức của khách hàng về hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích cạnh tranh
C. tặng hàng hóa cho khách hàng dùng thử nhưng lại yêu cầu khách hàng đổi hàng hóa cùng loại do doanh nghiệp khác sản xuất mà khách hàng đó đang sử dụng để dùng hàng hóa của mình
D. tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống là các biện pháp bảo mật của người sở hữu hợp pháp bí mật kinh doanh đó
-
Câu 9:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, hành vi làm mất uy tín đối thủ cạnh tranh được hiểu là:
A. là việc đưa ra một luận điệu lừa dối nào đó nhằm dèm pha, bôi nhọ đối thủ cạnh tranh, làm tổn hại đến uy tín thương mại của đối thủ đó
B. là việc dèm pha, bôi nhọ đối thủ cạnh tranh, làm tổn hại đến uy tín thương mại của đối thủ đó
C. là việc đưa ra một luận điệu lừa dối nào đó nhằm dèm pha, bôi nhọ đối thủ cạnh tranh đó
D. là việc đưa ra một luận điệu lừa dối nào đó nhằm làm tổn hại đến uy tín thương mại của đối thủ đó
-
Câu 10:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, quảng cáo so sánh không lành mạnh được hiểu là gì?
A. là quảng cáo sản phẩm cho mình nhưng lồng vào đó những câu chữ cho rằng sản phẩm của mình tốt hơn, chất lượng ngang sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
B. là quảng cáo sản phẩm cho mình nhưng lồng vào đó những lời lẽ cho rằng sản phẩm của mình chất lượng tốt hơn, vượt xa sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
C. là quảng cáo sản phẩm cho mình nhưng là lồng vào đó những tuyên bố, những lời lẽ làm mất uy tín về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
D. là quảng cáo sản phẩm cho mình nhưng lồng vào đó là những lời lẽ, tuyên bố mập mờ, có dụng ý làm mất uy tín về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
-
Câu 11:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, căn cứ để xác định tính bất chính của bán hàng đa cấp bất chính là gì?
A. việc tiếp thị để bán hàng hóa được thực hiện thông qua mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp gồm nhiều cấp nhiều nhánh khác nhau
B. hàng hóa được người tham gia bán hàng đa cấp tiếp thị trực tiếp cho người tiêu dùng tại nơi ở nơi làm việc của người tiêu dùng
C. người tham gia bán hàng đa cấp được hưởng tiền hoa hồng tiền thưởng hoặc lợi ích kinh tế khác từ kết quả tiếp thị bán hàng của mình
D. yêu cầu người muốn tham gia phải đặt cọc phải mua một số lượng hàng hóa ban đầu hoặc phải trả một khoản tiền để được tiền tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp
-
Câu 12:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, tố tụng cạnh tranh được hiểu là gì?
A. là hoạt động của cơ quan tổ chức theo trình tự thủ tục giải quyết xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của luật cạnh tranh
B. là hoạt động của tổ chức cá nhân theo trình tự thủ tục giải quyết xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của luật cạnh tranh
C. là hoạt động của doanh nghiệp theo trình tự thủ tục giải quyết xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của luật cạnh tranh
D. là hoạt động của cơ quan tổ chức các nhân thèo trình tự thủ tục giải quyết xử lí vụ việc cạnh tranh theo qui định của luật cạnh tranh
-
Câu 13:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, chủ thể vi phạm pháp luật cạnh tranh phải chịu hình thức trách nhiệm pháp lí nào?
A. trách nhiệm kỉ luật và trách nhiệm hành chính
B. trách nhiệm hành chính, chính nhiệm hình sự và trách nhiệm dân sự
C. trách nhiệm hành chính và trách nhiệm vật chất
D. trách nhiệm kỉ luật và trách nhiệm vật chất
-
Câu 14:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, hình thức xử lí vi phạm pháp luật về cạnh tranh gồm:
A. phạt cảnh cáo, phạt tiền, phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả
B. phạt cảnh cáo, phạt tiền
C. xử phạt hành chính và phạt bổ sung
D. chỉ phạt tiền
-
Câu 15:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, mức tiền phạt tối đa đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh, hành vi vi phạm pháp luật về cạnh trạnh khác là:
A. 100.000.000 đồng đối với cá nhân và 200.000.000 đồng đối với tổ chức
B. 200.000.000 đồng đối với cá nhân và 300.000.000 đồng đối với tổ chức
C. 300.000.000 đồng đối với ca nhân và 400.000.000 đồng đối với tổ chức
D. 400.000.000 đồng đối với cá nhân và 500.000.000 đồng đối với tổ chức
-
Câu 16:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, đâu là hình thức xử phạt hành chính:
A. tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm pháp luật về cạnh tranh bao gồm cả tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm
B. buộc cơ cấu lại doanh nghiệp lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường
C. thu hồi giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp ; tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề
D. cảnh cáo, phạt tiền
-
Câu 17:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, đâu là hình thức xử phạt bổ sung:
A. tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm pháp luật về cạnh tranh bao gồm cả tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm
B. buộc chia, tách doanh nghiệp đã sáp nhập, hợp nhất; buộc bán lại phần doanh nghiệp đã mua
C. buộc cải chính công khai
D. cảnh cáo, phạt tiền
-
Câu 18:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, đâu là biện pháp khắc phục hậu quả?
A. tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm pháp luật về cạnh tranh bao gồm cả tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm
B. buộc chia, tách doanh nghiệp đã sáp nhập , hợp nhất , buộc bán lại phần doanh nghiệp đã mua
C. thu hồi giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp; tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề
D. cảnh cáo, phạt tiền
-
Câu 19:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm qui định về kiểm soat hành vi hạn chế cạnh tranh được xác định:
A. bằng một phần hai doanh thu bán ra hoặc doanh số mua vào của hàng hóa, dịch vụ liên quan đến hành vi vi phạm trong thời gian thực hiện hành vi vi phạm của từng doanh nghiệp vi phạm
B. theo tỉ lệ phần trăm doanh thu bán ra hoặc doanh số mua vào của hàng hóa , dịch vụ liên quan đến hành vi vi phạm trong năm tài chính của từng doanh nghiệp vi phạm
C. theo ti lể phần trăm doanh thu bán ra hoặc doanh số mua vào của hàng hóa dịch vụ liên quan đến hành vi vi phạm Trong thời gian thực hiện hành vi vi phạm của từng doanh nghiệp vi phạm
D. theo lợi nhuận năm trước của doanh nghiệp
-
Câu 20:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành doanh nghiệp thực hiện hành vi cạnh tranh không lành mạnh có thể bị phạt tối đa là bao nhiêu tiền?
A. 25 triệu đồng
B. 50 triệu đồng
C. 75 triệu đồng
D. 200 triệu đồng
-
Câu 21:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành tổ chức cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh gây thiệt hại đến lợi ích của nhà nước quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức cá nhân khác thì phải bồi thường theo:
A. các quy định của pháp luật về lao động
B. các quy định của pháp luật và hình sự
C. các quy định của pháp luật về dân sự
D. các quy định của pháp luật về thương mại
-
Câu 22:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành hình thức xử lý đối với hành vi thỏa thuận ấn định giá cả hàng hóa dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp là:
A. phạt tiền đến 5% tổng doanh thu trong năm tài chínhtrước năm thực hiện hành vi vi phạm của doanh nghiệp là các bên tham gia thỏa thuận có thị phần kết hợp trên thị trường liên quan từ 30% trở lên
B. phạt tiền đến 10% tổng doanh thu trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm của doanh nghiệp là các bên tham gia thỏa thuận có thị phần kết hợp trên thị trường liên quan từ 30% trở lên
C. phạt tiền đến 10% tổng doanh thu trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm của doanh nghiệp là các bên tham gia thỏa thuận có thị phần kết hợp dưới 30% trên thị trường liên quan
D. phạt tiền đến 10% tổng doanh thu trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm
-
Câu 23:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành hình thức xử lý đối với hành vi thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ nguồn cung cấp hàng hóa cung ứng dịch vụ là:
A. phạt tiền đến 10% tổng doanh thu của năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm của doanh nghiệp và các bên tham gia thỏa thuận có thị phần kết hợp với 30% trên thị trường liên quan
B. phạt tiền đến 10% tổng trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm
C. phạt tiền đến 10% tổng doanh thu trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm của doanh nghiệp là các bên tham gia thỏa thuận có thị phần kết hợp trên thị trường liên quan từ 30% trở lên
D. phạt tiền đến 5% tổng doanh thu trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm của doanh nghiệp là các bên tham gia thỏa thuận có thị phần kết hợp trên thị trường liên quan từ 30% trở lên
-
Câu 24:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành hình thức xử lý đối với hành vi thông đồng để một hoặc các bên của thỏa thuận thắng thầu trong việc cung cấp hàng hóa cung ứng dịch vụ là:
A. phạt tiền đến 5% tổng doanh thu trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm của doanh nghiệp và các bên tham gia thỏa thuận có thị phần kết hợp trên thị trường liên quan từ 30% trở lên
B. phạt tiền đến 10% tổng doanh thu trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm của doanh nghiệp là các bên tham gia thỏa thuận có thị phần kết hợp trên thị trường liên quan từ 30% trở lên
C. phạt tiền đến 10% tổng doanh thu trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm của doanh nghiệp là các bên tham gia thỏa thuận có thị phần kết hợp dưới 30% trên thị trường liên quan
D. phạt tiền đến 10% tổng doanh thu trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm
-
Câu 25:
Theo pháp luật hiện hành hình thức xử lý đối với hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường đối với hành vi yêu cầu khách hàng của mình không giao dịch với đối thủ cạnh tranh mới:
A. phạt tiền đến 10% tổng doanh thu trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm của doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường hoặc từng doanh nghiệp thuộc nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường
B. phạt tiền đến 20% tổng doanh thu trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm của doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường hoặc từng doanh nghiệp thuộc nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường
C. phạt tiền đến 30% tổng doanh thu trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm của doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường hoặc từng doanh nghiệp thuộc nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường phạt tiền đến 20% tổng doanh thu trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm của doanh nghiệp có vị trí độc quyền
D. phạt tiền đến 40% tổng doanh thu trong năm tài chính trước năm thực hiện hành vi vi phạm của doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường hoặc từng doanh nghiệp thuộc nhóm doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường