244 câu trắc nghiệm Luật bảo hiểm
Với hơn 245 câu hỏi trắc nghiệm Luật bảo hiểm (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về quy định sử dụng bảo hiểm, quy định mức trợ cấp, chế độ của bảo hiểm... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản:
A. Lao động nữ sau thời gian hưởng chế độ thai sản mà sức khoẻ còn yếu thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tối đa mười ngày trong một năm.
B. Mức hưởng một ngày bằng 20% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại gia đình
C. Bằng 30% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ tại cơ sở tập trung
D. Cả a,b,c đều sai
-
Câu 2:
Luật bảo hiểm y tế quy định không được hưởng bảo hiểm y tế trong trường hợp:
A. Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng.
B. Khám thai định kỳ, sinh con
C. Khám sức khỏe.
D. Khám bệnh để sàng lọc, chẩn đoán sớm một số bệnh.
-
Câu 3:
Tổ chức bảo hiểm xã hội không được thực hiện quyền nào sau đây?
A. Từ chối yêu cầu trả bảo hiểm xã hội đúng quy định
B. Tổ chức quản lý nhân sự, tài chính và tài sản theo quy định của pháp luật
C. Khiếu nại về bảo hiểm xã hội
D. Kiểm tra việc đóng bảo hiểm xã hội và trả các chế độ bảo hiểm xã hội
-
Câu 4:
Đối với quân nhân , công an nhân dân thì mức trợ cấp ốm đau, nghỉ việc do thực hiện các biện kế hoạch hóa dân là:
A. 100% mức tiền lương căn cứ đóng BHXH của tháng liền kề đóng BHXH
B. 85% mức tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ
C. 75% mức tiền lương làm căn cứ tính BHXH của tháng trước khi nghỉ
D. 75% mức tiền lương làm căn cứ tính BHXH của 6 tháng liền kề
-
Câu 5:
Luật BHXH 2014 quy định người lao động nào dưới đây không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2017?
A. Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn
B. Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng
C. Người làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 6:
Mức hưởng trợ cấp một lần đối với lao động nữ sinh con hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?
A. Một tháng tiền lương đóng bảo hiểm xã hội
B. Một tháng lương cơ sở
C. Hai lần mức lương cơ sở cho mỗi con tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng người lao động nhận nuôi con nuôi
D. Ba tháng lương cơ sở
-
Câu 7:
Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ bao lâu để đi khám thai?
A. Nghỉ 02 lần , mỗi lần 02 ngày làm việc
B. Nghỉ 4 lần , mỗi lần 01 ngày làm việc
C. Nghỉ 05 lần, mỗi lần 01 ngày làm việc;
-
Câu 8:
Luật BHXH 2014 quy định từ ngày 01/01/2016 trở đi hằng tháng người sử dụng lao động phải đóng bao nhiêu % tổng quỹ tiền lương vào các quỹ thành phần của quỹ BHXH bắt buộc?
A. 3% vào quỹ ốm đau và thai sản
B. 1% vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
C. 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
D. Cả 3 đáp án trên
-
Câu 9:
Trợ cấp phục vụ:
A. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 85% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức hưởng quy định tại Điều 43 của Luật BHXH, hằng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu chung.
B. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 80% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức hưởng quy định tại Điều 43 của Luật BHXH, hằng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu chung.
C. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức hưởng quy định tại Điều 43 của Luật BHXH, hằng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu chung.
D. Cả a,b,c đều sai
-
Câu 10:
Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm không thoả thuận hình thức bồi thường nào theo sau đây?
A. Sửa chữa tài sản bị thiệt hại
B. Thay thế tài sản bị thiệt hại bằng tài sản khác
C. Trả tiền bồi thường
D. Phát mại tài sản bảo hiểm
-
Câu 11:
Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:
A. Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng ba mươi tháng lương tối thiểu chung.
B. Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng ba mươi sáu tháng lương tối thiểu chung.
C. Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị chết trong thời gian điều trị lần đầu do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng bốn mươi tháng lương tối thiểu chung.
D. Cả a,b,c đều sai
-
Câu 12:
Lao động nữ đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản khi sinh con được hưởng những quyền lợi gì?
A. Trợ cấp thai sản 06 tháng, mỗi tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản; Và trợ cấp 1 lần = 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con
B. Được nghỉ thai sản + trợ cấp thai sản mỗi tháng nghỉ bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ hưởng chế độ thai sản; Và trợ cấp 1 lần mỗi con = 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con.
C. Được nghỉ thai sản + trợ cấp 1 lần = 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con
-
Câu 13:
Người lao động bị suy giảm khả năng lao động bao nhiêu % thì được hưởng trợ cấp 1 lần?
A. Từ 5% đến 30%
B. Từ 35% đến 40%
C. Từ 40% đến 45%
-
Câu 14:
Mức trợ cấp một lần khi nghỉ hưu:
A. Được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội kể từ năm thứ hai mươi mốt trở đi đối với nam và năm thứ mười sáu trở đi đối với nữ. Cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội.
B. Được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội kể từ năm thứ ba mươi mốt trở đi đối với nam và năm thứ hai mươi sáu trở đi đối với nữ. Cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội.
C. Được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội kể từ năm thứ ba mươi mốt trở đi đối với nam và năm thứ hai mươi sáu trở đi đối với nữ. Cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội.
D. Cả a,b,c đều sai
-
Câu 15:
Phương thức đóng BHXH tự nguyện của người lao động là:
A. Đóng hằng tháng
B. Đóng hằng quý
C. Đóng sáu tháng một lần
D. Cả a,b,c
-
Câu 16:
Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp:
A. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ mười hai tháng trở lên trong thời gian hai mươi bốn tháng trước khi thất nghiệp.
B. Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hội.
C. Chưa tìm được việc làm sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp theo quy định.
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 17:
Chọn ra câu đúng khi nói về Điều kiện hưởng trợ cấp ốm đau:
A. Bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ quan y tế
B. Ốm đau, tai nạn do tự hủy hoại mình
C. Có con dưới 8 tuổi bị ốm đau phải nghỉ việc để chăm sóc
D. Cả a và c đúng
-
Câu 18:
Nguyên tắc bảo hiểm xã hội là?
A. Mức hưởng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội và có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội.
B. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn.
C. Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội đã được tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì không tính vào thời gian làm cơ sở tính hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 19:
Người được bảo hiểm có thể thu được một khoản tiền bồi thường lớn hơn giá trị bảo hiểm của đối tượng bảo hiểm khi:
A. Bảo hiểm trùng
B. Tái bảo hiểm
C. Mua bảo hiểm với A>V
D. Không câu nào đúng
-
Câu 20:
Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền bảo hiểm trong các trường hợp sau đây?
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn hai năm, kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực
B. Người được bảo hiểm chết hoặc bị thương tật vĩnh viễn do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm hoặc lỗi cố ý của người thụ hưởng
C. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn một năm, kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực
D. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình
-
Câu 21:
Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành được quy định như thế nào trong Luật BHXH 2014?
A. Tối đa 90 ngày trong một năm tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
B. Tối đa 180 ngày trong một năm không tính ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần
C. Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần, hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau theo quy định mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH
D. Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần, hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức cao hơn
-
Câu 22:
Thân nhân của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:
A. Con chưa đủ mười lăm tuổi; con chưa đủ mười tám tuổi nếu còn đi học; con từ đủ mười lăm tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên
B. Vợ từ đủ năm mươi lăm tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ sáu mươi tuổi trở lên; vợ dưới năm mươi lăm tuổi, chồng dưới sáu mươi tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
C. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng, người khác mà đối tượng này có trách nhiệm nuôi dưỡng nếu từ đủ sáu mươi tuổi trở lên đối với nam, từ đủ năm mươi lăm tuổi trở lên đối với nữ
D. Cả a,b,c
-
Câu 23:
A ký HĐLĐ không xác định thời hạn, làm việc trong điều kiện bình thường, đã đóng BHXH được 8 năm. A được nghỉ bao lâu khi hưởng chế độ ốm đau?
A. 20 ngày trong 1 năm
B. 30 ngày trong 1 năm
C. 45 ngày trong 1 năm
-
Câu 24:
Hình thức bồi thường của bảo hiểm hàng hải là:
A. Sửa chữa tài sản bị thiệt hại
B. Thay thế tài sản bị thiệt hại
C. Trả tiền bồi thường
D. Cả ba hình thức trên
-
Câu 25:
Khi mua hàng theo điều kiện FOB Incoterms 2000, người nhập khẩu phải mua theo điều kiện:
A. A – ICC 1982
B. B – ICC 1982
C. C – ICC 1982
D. Không bắt buộc