260 câu trắc nghiệm môn Luật đầu tư
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật đầu tư có đáp án giúp các bạn củng cố thêm kiến thức nhằm đạt kết quả cao nhất cho kì thi sắp đến. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo Luật Đầu tư năm 2014, Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được hiểu là gì?
A. Là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
B. Là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng
C. Là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng
D. Là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện cao về khoa học công nghệ, trình độ chuyên môn, tay nghề, hoặc vì các lý do cụ thể khác theo quy định của pháp luật
-
Câu 2:
Theo Luật Đầu tư năm 2014, những địa bàn nào là địa bàn ưu đãi đầu tư?
A. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
B. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
C. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
D. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Khu công nghiệp, khu khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghệ cao, đặc khu kinh tế
-
Câu 3:
Theo Luật Đầu tư năm 2014, những ngành, nghề nào bị cấm đầu tư kinh doanh?
A. Kinh doanh ma túy, hóa chất, khoáng vật thuộc danh mục cấm; động, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm theo điều ước quốc tế; mại dâm; Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người; kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
B. Kinh doanh ma túy, hóa chất, khoáng vật thuộc danh mục cấm; động, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm theo điều ước quốc tế; kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người
C. Kinh doanh ma túy; động, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm theo điều ước quốc tế; Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người; kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người
D. Kinh doanh hóa chất, khoáng vật thuộc danh mục cấm; động, thực vật hoang dã theo điều ước quốc tế; mại dâm; Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người; kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người
-
Câu 4:
Theo Luật Đầu tư năm 2014, hỗ trợ đầu tư được thực hiện dưới các hình thức nào?
A. Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào dự án; Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
B. Hỗ trợ tín dụng; Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh; Hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất ra khỏi nội thành, nội thị
C. Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; Hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp thông tin; Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển
D. Tất cả các hình thức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
-
Câu 5:
Theo Luật Đầu tư năm 2014, các biện pháp nào được áp dụng để bảo đảm đầu tư?
A. Bảo đảm quyền sở hữu tài sản, bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh
B. Bảo đảm về vốn và tài sản hợp pháp; bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh; chuyển vốn tài sản ra nước ngoài; Bảo đảm ổn định đầu tư trong trường hợp thay đổi pháp luật
C. Bảo đảm quyền sở hữu tài sản; bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; áp dụng giá thống nhất; Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật, chính sách
D. Bảo đảm về vốn và tài sản hợp pháp; bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; chuyển vốn ra nước ngoài, áp dụng giá và lệ phí thống nhất; Bảo đảm ổn định chính sách đầu tư
-
Câu 6:
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, hoạt động đầu tư tại Việt Nam được thực hiện theo hình thức nào?
A. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP
B. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
C. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
D. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP, BOT, BTO, BT, BOO, BTL; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
-
Câu 7:
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, nhà đẩu tư được đầu tư kinh doanh theo các hình thức nào sau đây?
A. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
B. Đầu tư thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
C. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; Đầu tư gián tiếp; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT
D. Đầu tư thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT; Đầu tư trực tiếp; Đầu tư gián tiếp
-
Câu 8:
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Nhà đầu tư được đầu tư để thành lập các tổ chức kinh tế nào?
A. Doanh nghiệp được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp
B. Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, quỹ đầu tư và các tổ chức tài chính khác theo quy định của pháp luật
C. Cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, văn hóa, thể thao và các cơ sở dịch vụ khác có hoạt động đầu tư sinh lợi; Các tổ chức kinh tế khác theo quy định của pháp luật
D. Tất cả các tổ chức kinh tế được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
-
Câu 9:
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, thời hạn hoạt động của dự án có vốn đầu tư nước ngoài thường không quá bao nhiêu năm?
A. Không quá 50 năm; trường hợp cần thiết thì không quá 60 năm
B. Không quá 60 năm; trường hợp cần thiết thì không quá 70 năm
C. Không quá 70 năm; trường hợp cần thiết thì không quá 90 năm
D. Không quá 50 năm; trường hợp cần thiết thì không quá 70 năm
-
Câu 10:
Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, Đầu tư công được hiểu là gì?
A. Là đầu tư của Nhà nước vào các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
B. Là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào chương trình, dự án và đối tượng đầu tư công khác theo quy định của Luật đầu tư công
C. Là đầu tư vào các chương trình xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
D. Là hoạt động đầu tư vào các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội