260 câu trắc nghiệm môn Luật đầu tư
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật đầu tư có đáp án giúp các bạn củng cố thêm kiến thức nhằm đạt kết quả cao nhất cho kì thi sắp đến. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Trong quá trình thực hiện, các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh:
A. Thành lập Ban điều phối để thực hiện hợp đồng
B. Không thành lập Ban điều phối để thực hiện hợp đồng
C. Thành lập Ban kiểm soát để thực hiện hợp đồng
D. Thành lập Hội đồng quản trị để thực hiện hợp đồng
-
Câu 2:
Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên do cơ quan nào có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài?
A. Quốc hội
B. Bộ quản lý chuyên ngành
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh
-
Câu 3:
Lĩnh vực nào sau đây thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:
A. Lĩnh vực tài chính ngân hàng
B. Kinh doanh bất động sản
C. Dịch vụ giải trí
D. Cả a, b, c đúng
-
Câu 4:
Theo Luật Đầu tư năm 2014, những ngành, nghề nào bị cấm đầu tư kinh doanh?
A. Kinh doanh ma túy, hóa chất, khoáng vật thuộc danh mục cấm; động, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm theo điều ước quốc tế; mại dâm; Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người; kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
B. Kinh doanh ma túy, hóa chất, khoáng vật thuộc danh mục cấm; động, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm theo điều ước quốc tế; kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người
C. Kinh doanh ma túy; động, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm theo điều ước quốc tế; Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người; kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người
D. Kinh doanh hóa chất, khoáng vật thuộc danh mục cấm; động, thực vật hoang dã theo điều ước quốc tế; mại dâm; Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người; kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người
-
Câu 5:
Luật đầu tư năm 2005 có hiệu lực từ ngày, tháng, năm nào,do ai ký kết?
A. 01/7/2006, Nguyễn Phú Trọng
B. 01/7/2005, Nguyễn Phú Trọng
C. 01/7/2006, Nguyễn Văn An
D. 01/7/2005, Nguyễn Văn An
-
Câu 6:
Theo Luật Đầu tư năm 2014, các trường hợp nào sau đây không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
A. Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước
B. Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
C. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế
D. Tất cả các trường hợp được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
-
Câu 7:
Dư án có qui mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng kí đầu tư:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Khu chế xuất là khu:
A. Thành lập theo quyết định của Chính phủ
B. Thành lập theo quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
C. Thành lập theo quyết định của Sở Kế hoạch và Đầu tư
D. Thành lập tự phát
-
Câu 9:
Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp đầu tư nào chịu rủi ro cao hơn:
A. Đầu tư trực tiếp
B. Đầu tư gián tiếp
C. Rủi ro như nhau
D. Tùy trường hợp
-
Câu 10:
Theo Luật Đầu tư năm 2014, để thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện các biện pháp bảo đảm nào?
A. Phải ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với mức từ 01% đến 03% vốn đầu tư của dự án căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án cụ thể
B. Phải ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với mức từ 03% đến 05% vốn đầu tư của dự án căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án cụ thể
C. Phải ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với mức từ 05% đến 07% vốn đầu tư của dự án căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án cụ thể
D. Phải ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với mức từ 07% đến 10% vốn đầu tư của dự án căn cứ vào quy mô, tính chất và tiến độ thực hiện của từng dự án cụ thể
-
Câu 11:
Có thể phân loại đầu tư:
A. Theo chức năng quản trị vốn và theo nguồn vốn
B. Theo nội dung kinh tế
C. Theo mục tiêu đầu tư
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 12:
Dự án nào sau đây phải được UBND cấp tỉnh chấp thuận cấp giấy chứng nhận đầu tư:
A. Dự án ngoài khu công nghiệp,khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
B. Dự án phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất chưa tành lập ban quản lí khu công nghiệp, khu chế xuất.
C. Cả a và b đúng.
D. Cả a và b sai.
-
Câu 13:
Trường hợp nào sau đây nhà đầu tư được miễn giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất thuế sử dụng đất theo qui định của pháp luật:
A. Khu công nghiệp mới
B. Khu kinh tế mới
C. Khu kinh tế xã hội khó khăn
D. B, C đúng
-
Câu 14:
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ (Hợp đồng BTL) được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định mà được thu phí dịch vụ theo quy định về phí, lệ phí
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án
C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định mà được thu phí dịch vụ theo cơ chế thị trường
D. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và cơ quan nhà nước có thể thuê chính nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án đó cung cấp dịch vụ vận hành, khai thác công trình đó
-
Câu 15:
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện nào?
A. Có hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc thực hiện đầu tư ra nước ngoài và hoạt động đầu tư ra nước ngoài này không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo Luật đầu tư năm 2014
B. Có cam kết tự thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài; trường hợp đặc biệt thì có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
C. Có quyết định đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư; Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư
D. Tất cả các điều kiện được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
-
Câu 16:
Sự khác nhau giữa đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
A. Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Còn đầu tư gián tiếp thì không tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
B. Đầu tư gián tiếp không dẫn đến việc thành lập một pháp nhân riêng như đầu tư trực tiếp.
C. Cả a và b đều đúng.
D. Cả a và b đều sai.
-
Câu 17:
Hình thức nào duới đây là hình thức đầu tư phát triển kinh doanh?
A. Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm
B. Đổi mới công nghệ, nâng cao chất luợng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường
C. Mở rộng quy mô, nâng cao năng suất, năng lực kinh doanh
D. Cả B và C đúng
-
Câu 18:
Thời hạn tối đa để thẩm tra dự án đầu tư.
A. không quá 45 ngày
B. không quá 30 ngày.
C. không quá 50 ngày
D. không qúa 40 ngày.
-
Câu 19:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, biện pháp ưu đãi đầu tư cụ thể là gì?
A. Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp ; Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư; Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất
B. Miễn tiền thuê đất, nhà xưởng tại các khu công nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khoa học, công nghệ ; Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định
C. Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất ; Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định
D. Tất cả các biện pháp ưu đãi đầu tư được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
-
Câu 20:
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, những lĩnh vực nào không thuộc diện ưu đãi đầu tư?
A. Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp
B. Khai thác tối đa nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. Hoạt động công nghệ cao
D. Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
-
Câu 21:
Nhà đầu tư không có quyền:
A. Xuất nhập khẩu
B. Tiếp cận và sử dụng nguồn vốn tín dụng đất đai và tài nguyên.
C. Mở tài khoản và thu mua ngoại tệ
D. Đầu tư trong lĩnh vực thám tử
-
Câu 22:
Những hợp đồng nào sau đây có ấn định về thời gian:
A. hợp đồng hợp tác kinh doanh(BCC)
B. hợp đồng xây dựng- kinh doanh- chuyển giao(BOT)
C. hợp đồng xây dựng- chuyển giao- kinh doanh (BTO)
D. Cả b và c
-
Câu 23:
Đầu tư ra nước ngoài là:
A. Việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư.
B. Việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư.
C. Việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác từ nước ngoài vào Việt Nam để tiến hành hoạt động đầu tư.
D. Việc nhà đầu tư dùng vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
-
Câu 24:
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, đầu tư ra nước ngoài phải tuân theo các quy định nào?
A. Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư
B. Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, quy định khác của pháp luật có liên quan và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư
C. Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, Luật đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan, pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư; Điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước tiếp nhận đầu tư đều là thành viên
D. Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, Luật đầu tư công năm 2014, pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư; Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, tập quán quốc tế về đầu tư
-
Câu 25:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước Việt Nam được giải quyết như thế nào?
A. Thông qua Trọng tài hoặc toà án Việt Nam, trừ trường hợp có thoả thuận hợp pháp khác trong hợp đồng ký giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền Việt Nam
B. Thông qua Thương lượng, trọng tài phi chính phủ, trọng tài thương mại quốc tế của Việt Nam, toà án Việt Nam theo các quy định của pháp luật có liên quan
C. Thông qua Trọng tài hoặc toà án hoặc cơ quan Nhà nước cấp trên của cơ quan quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật có liên quan
D. Tuỳ theo sự thoả thuận giữa hai bên, nếu đưa đến trọng tài hoặc toà án Việt Nam thì theo các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan