Trắc nghiệm Đại cương Y học lao động
Với hơn 270 câu trắc nghiệm Đại cương Y học lao động (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/25 phút)
-
Câu 1:
Bệnh nào sau đây chưa chính thức được hưởng bảo hiểm xã hội về bệnh nghề nghiệp ở Việt Nam:
A. Bệnh nhiễm độc chì
B. Bệnh nhiễm độc thủy ngân
C. Bệnh bụi phổi than
D. Bệnh bụi phổi bông
-
Câu 2:
Bệnh lao là một bệnh nghề nghiệp , có đặc điểm là:
A. Được bảo hiểm ở nước ta nhưng không phải là bệnh nghề nghiệp ở hầu hết các nước
B. Chỉ có ở ngành y tế
C. Thường kết hợp trong bệnh bụi phổi silic
D. Khó đề phòng cho nhân viên y tế
-
Câu 3:
Nồng độ tối đa cho phép của chất độc được định nghĩa:
A. Là nồng độ không gây ra nhiễm độc cấp
B. Là nồng độ không gay ra nhiễm độc cấp tính & khi tiếp xúc trong một thời gian dài cũng không gây ra nhiễm độc mãn tính
C. Là nồng độ không gây ra nhiễm độc mãn tính
D. Là nồng độ không gây nhiễm độc bná cấp tính
-
Câu 4:
Bệnh bỏng mắt do tia hàn là bệnh do:
A. Tác dụng liên tục kéo dài của bức xạ sóng ngắn
B. Bức xạ hồng ngoại sóng trung
C. Bức xạ tử ngoại sóng ngắn < 280nm
D. Bức xạ tử ngoại sóng trung 315 - 280nm
-
Câu 5:
Khi nhiệt độ bề mặt vật thể bị nung nóng đạt tới 3.900(K thì vật thể bị nung nóng đó có khả năng phát tia nhiệt có bước sóng ngắn nhất là:
A. 594n m
B. 694n m
C. 794n m
D. 894n m
-
Câu 6:
Bản chất vật lý của tiếng ồn là một yếu tố quyết định tác hại của tiếng ồn thể hiện ở chỗ:
A. Tiếng ồn có tần số thấp ít tác hại hơn tiếng ồn có tần số cao
B. Thời gian tác dụng liên tục của tiếng ồn càng lâu, tác hại do tiếng ồn biểu hiện càng rõ và mạnh
C. Tuổi nghề làm việc với tiếng ồn mạnh càng cao, ảnh hưởng của tiếng ồn đối với cơ thể càng rõ và nặng
D. Số giờ hàng ngày phải tiếp xúc với tiếng ồn lớn càng nhiều thì tác hại càng nhiều
-
Câu 7:
Có một biện pháp nào sau đây không thuộc về biện pháp kỹ thuật phòng chống tiếng ồn trong sản xuất:
A. Giảm tiếng ồn bằng cách ly nguồn phát sinh tiếng ồn
B. Giảm tiếng ồn từ nguồn phát sinh do cọ xát , va chạm bằng bôi trơn
C. Thay thế máy móc cũ bằng máy móc mới để làm giảm tiếng ồn
D. Sử dụng bịt tai, mũ phòng âm chống ồn
-
Câu 8:
Đối với bệnh phổi nhiễm bụi asbest, đo chức năng hô hấp có ý nghĩa:
A. Quyết định chẩn đoán bệnh phổi nhiễm bụi asbest
B. Để phát hiện sớm sự suy giảm chức năng hô hấp
C. Để theo dỏi tiến triển và tiên lượng của bệnh
D. Để chẩn đoán phân biệt với các bệnh khác
-
Câu 9:
Bụi chì khi vào hệ hô hấp sẽ:
A. Gây phổi nhiễm bụi chì
B. Hấp thụ vào máu và gây nhiễm độc chung
C. Được thải ra và không ảnh hưởng tới hệ hô hấp
D. Gây tổn thương cho phế quản
-
Câu 10:
Trong nhiễm độc nặng hay đang tiến triễn do ngộ độc hoá chất bảo vệ thực vật lân hữu cơ có thể dùng thuốc tái hoạt hoá cholinesteraza là:
A. EDTA
B. Atropin
C. Phenobarbital
D. Pralidoxim
-
Câu 11:
Chức năng hô hấp trong bệnh bụi phổi bông điển hình là:
A. Giảm thông khí hạn chế
B. Giảm thông khí tắc nghẽn
C. Giảm thông khí phối hợp
D. Giảm trao đổi khí phế nang - mao mạch
-
Câu 12:
Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân gây ra bệnh nghề nghiệp:
A. Nhiễm độc mãn tính
B. Nhiễm độc bán cấp tính
C. Nhiễm độc bán mãn tính
D. Thường xuyên tiếp xúc với chất độc
-
Câu 13:
Tổn thương bệnh lý điển hình trong bệnh bụi phổi asbest là:
A. Xơ hóa phổi gây giảm thông khí hạn chế
B. Xơ hóa phổi gây giảm thông khí tắc nghẽn
C. Xơ hóa ở đỉnh phổi trong giai đoạn đầu
D. Xơ hóa khởi phát ở các phế huyết quản gốc
-
Câu 14:
Bụi có kích thước < 5 micromet sẽ xâm nhập hệ hô hấp đến:
A. Phế nang
B. Phế nang và được hấp thụ
C. Phế nang, được hấp thụ và gây xơ hóa phổi
D. Mũi họng và bị giữ lại
-
Câu 15:
Biểu hiện lâm sàng điển hình của bệnh bụi phổi bông là khó thở dạng hen liên tục?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Bụi amiant có thể gây ung thư trung biểu mô cho màng phổi, màng bụng:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Bình thường thận bài tiết 50 - 70 % tổng số nước của cơ thể, trong lao động nóng, thận chỉ còn bài tiết ....... nước của cơ thể:
A. 10 - 15 %
B. 18 %
C. 24 %
D. 30 %
-
Câu 18:
Người mắc bệnh bụi phổi bông:
A. Có thể điều trị lành được nếu phát hiện sớm và điều trị thích hợp
B. Chỉ có thể thuyên giảm nếu ngừng tiếp xúc với bụi và điều trị liên tục suốt đời
C. Không thể khỏi bệnh dù được điều trị và ngừng tiếp xúc với bụi
D. Sẽ tiến triển nặng hơn dù ngừng tiếp xúc với bụi và được điều trị
-
Câu 19:
Biện pháp phòng chống các yếu tố tác hại nghề nghiệp lý tưởng hơn cả là:
A. Biện pháp tổ chức lao động
B. Biện pháp phòng hộ cá nhân
C. Biện pháp y tế
D. Biện pháp tác động vào nguồn phát sinh ra các yếu tố tác hại
-
Câu 20:
Khám định kỳ cho công nhân nhằm mục đích:
A. Phát hiện những người có các bệnh lý mãn tính ở các cơ quan như hệ hô hấp, tim mạch, gan, thận
B. Bố trí lại công việc cho những người không được tiếp xúc với một số THNN nhất định vì lý do về thể lực, tuổi, giới tính, các bệnh lý mãn tính ở các cơ quan như hệ hô hấp, tim mạch, gan, thận
C. Phát hiện sớm các các bệnh lý mãn tính và cấp tính ở các cơ quan
D. Phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp