Trắc nghiệm Đại cương Y học lao động
Với hơn 270 câu trắc nghiệm Đại cương Y học lao động (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (20 câu/25 phút)
-
Câu 1:
Yếu tố nào sau đây không phải là tác hại nghề nghiệp liên quan đến tổ chức lao động:
A. Cường độ lao động quá cao
B. Sản xuất theo dây chuyền đơn điệu, tư thế lao động gò bó
C. Thời gian lao động kéo dài, nghỉ ngơi không hợp lý
D. Không có bố trí hệ thống thông gió ở các bộ phận sản xuất có chất độc hại
-
Câu 2:
Biện pháp để dự phòng cấp 1 cho người phun hóa chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) là:
A. Kho chứa HCBVTV phải xa điểm dân cư và nguồn nước
B. Không tuyển công nhân nữ .
C. Không ăn uống và hút thuốc trong khi làm việc, thay quần áo và tắm sau khi phun
D. Tổ chức khám định kỳ cho người phun thuốc
-
Câu 3:
Hệ số Owenton-Mayer (dùng để đánh giá độ độc của chất độc chất trong cơ thể) càng nhỏ thì tính độc càng tăng:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Các yếu tố vật lý có hại trong sản xuất thường là:
A. Vi khí hậu xấu, tiếng ồn, rung, áp suất cao hoặc thấp quá
B. Bức xạ ion hóa, điện trường có tần số cao hoặc cực cao, âm nhạc
C. Lao động thể lực nặng
D. Lao động kéo dài và đơn điệu
-
Câu 5:
Yếu tố để chẩn đoán sớm bệnh điếc nghề nghiệp là:
A. Có khuyết chữ V trong thính lực đồ
B. Thời gian tiếp xúc liên tục với tiếng ồn lớn > 6 tháng
C. Điếc rõ rệt cả hai tai
D. Có rách màng nhĩ
-
Câu 6:
Loại bụi trong sản xuất có thể gây ung thư cho người lao động là:
A. Bụi silic
B. Bụi bông
C. Bụi asbest, bụi crom
D. Bụi kim loại
-
Câu 7:
Tính chất của bệnh nghề nghiệp do hóa chất độc thường là:
A. Các biểu hiện lâm sàng mãn tính
B. Tiếp xúc mãn tính và các biểu hiện lâm sàng nghèo nàn trong giai đoạn đầu
C. Tiếp xúc mãn tính với liều tương đối thấp và các biểu hiện lâm sàng nghèo nàn trong giai đoạn đầu
D. Công nhân không biết gì về chất độc
-
Câu 8:
Các bệnh do bụi gây ra trong sãn xuất phát triển vì:
A. Công nghiệp phát triển
B. Sản xuất thủ công lạc hậu
C. Không thể có biện pháp phòng chống được bụi
D. Không áp dụng biện pháp phòng chống đầy đủ
-
Câu 9:
Bệnh lao ở người có thể gặp ở chó, lợn, súc vật vườn bách thú:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Các yếu tố tác hại nào sau đây không phải là yếu tố vật lý:
A. Lao động thể lực nặng
B. Tiếng ồn
C. Nhiệt độ cao
D. Bức xạ hồng ngoại
-
Câu 11:
Việc bố trí người lao động làm việc theo dây chuyền có thuận lợi làì tăng khả năng chuyên môn hóa sản xuất, tăng năng suất lao động nhưng sẽ làm cho người lao động căng thẳng, mệt mỏi dễ dẫn đến tai nạn lao động:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Chẩn đoán sớm bệnh bụi phổi bông dựa vào:
A. Tiền sử nghề nghiệp, triệu chứng cơ năng, X quang, chức năng hô hấp
B. Tiền sử nghề nghiệp, triệu chứng cơ năng, khám thực thể, X quang, chức năng hô hấp
C. Tiền sử nghề nghiệp, triệu chứng cơ năng, khám thực thể, X quang, chức năng hô hấp
D. Tiền sử nghề nghiệp, triệu chứng cơ năng điển hình, chức năng hô hấp
-
Câu 13:
Nguyên tắc cấp cứu trường hợp bị nhiễm độc hoá chất bảo vệ thực vật là:
A. Đưa ngay nạn nhân ra khỏi hiện trường
B. Loại bỏ ngay chất độc ra khỏi cơ thể bằng cách gây nôn
C. Xác định nguyên nhân gây nhiễm độc
D. Làm giảm bớt nguy cơ đe doạ sự sống
-
Câu 14:
Xét nghiệm nhuộm và soi đờm tìm thể asbest có ý nghĩa:
A. Quyết định chẩn đoán bệnh phổi nhiễm bụi asbest
B. Theo dõi tiên lượng của bệnh phổi nhiễm bụi asbest
C. Để chứng minh có tiếp xúc với bụi asbest
D. Để chẩn đoán phân biệt bệnh bụi phổi asbest với bệnh bụi phổi bông
-
Câu 15:
Danh sách bệnh nghề nghiệp sớm nhất của Việt nam năm 1976 gồm 8 bệnh: Bệnh bụi phổi Silic, bệnh bụi phổi Asbest , nhiễm độc chì, nhiếm độc thủy ngân, nhiễm độc mangan, nhiễm độc benzen, bệnh do tia X và các chất phóng xạ, điếc nghề nghiệp, dựa trên cơ sở định nghĩa bệnh nghề nghiệp là những bệnh:
A. Đặc trưng riêng ở một nghề nào đó, có yếu tố độc hại riêng của nghề đó gây ra
B. Gây nên do điều kiện lao động và mắc trong thời gian lao động
C. Là các bệnh được quy định bởi danh sách đặc biệt
D. Do tiếp xúc mãn tính với các yếu tố tác hại
-
Câu 16:
Biện pháp để dự phòng cấp 2 cho công nhân tiếp xúc nghề nghiệp với hóa chất bảo vệ thực vật (HCBVTV) là:
A. Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động
B. Giáo dục cho công nhân về tác hại và biện pháp phòng nhiễm độc HCBVTV
C. Giám sát nồng độ HCBVTV tại nơi làm việc, đảm bảo không vượt quá nồng độ tối đa cho phép với từng chất
D. Phát hiện sớm nhiễm độc nhằm ngăn ngừa không để tiến triển thành thể lâm sàng
-
Câu 17:
Trong những biện pháp được kể ra, một biện pháp nào không phải là Biện pháp kỹ thuật công nghệ phòng chống vi khí hậu nóng:
A. Cơ giới hoá lao động ở nơi có vi khí hậu nóng
B. Sử dụng các vật liệu cách nhiệt
C. Sử dụng Rô-bôt
D. Sử dụng vòi tắm không khí
-
Câu 18:
Những nghề nghiệp nào sau đây có thể gây ra bỏng mắt do Tia nhiệt:
A. Thợ thổi thuỷ tinh
B. Thợ phá khuôn đúc
C. Thợ hàn kim loại
D. Thợ mạ kim loại
-
Câu 19:
Trong điều trị cấp cứu ở hiện trường, các trường hợp nhiễm độc nặng với lân hữu cơ cần phải tiêm ngay:
A. EDTA
B. Atropin
C. Phenobarbital
D. Pralidoxim
-
Câu 20:
Trực khuẩn lao bò Mycobacterium bovis gây bệnh chủ yếu cho trâu bò, hiếm khi gây bệnh cho người:
A. Đúng
B. Sai