523 câu trắc nghiệm môn Vật lý đại cương
500+ Trắc nghiệm môn Vật lý đại cương có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi môn Vật lý đại cương dễ dàng hơn. Nội dung câu hỏi bao gồm những kiến thức cơ bản về động học chất điểm, động lực học chất điểm, công và năng lượng, cơ học chất lỏng, chuyển động dao động, sóng và sóng âm, nhiệt động lực học, thuyết động học chất khí,... Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Trên bàn có hai điện tích q1 = –4q, q2 = –q có thể lăn tự do. Khi đặt thêm điện tích Q thì cả ba nằm yên. Gọi vị trí của q1, q2, Q lần lượt là A, B, C. Điểm C ở:
A. ngoài đoạn thẳng AB, CA = 2
B. trong đoạn thẳng AB, CA = 2.CB.
C. trong đoạn thẳng AB, CA = CB
D. trong đoạn thẳng AB, CB = 2.CA
-
Câu 2:
Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau, cùng khối lượng 0,1 g treo ở hai dây, mỗi dây dài 10 cm trong không khí, song song, hai quả cầu tiếp xúc nhau. Cho chúng tích điện q như nhau thì hai dây hợp với nhau góc 2α = 10014’. Lấy g = 10 m/s2 . Bán kính của chúng rất nhỏ so với chiều dài dây. Trị số q là:
A. 1,8.10-9 C
B. 3,6.10-9 C
C. 1,8.10-8 C
D. 0,9.10-9 C
-
Câu 3:
Treo hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng trên hai dây nhẹ, không dãn, cách điện, dài như nhau, sao cho chúng không tiếp xúc nhau, cùng độ cao. Sau khi tích điện dương q1 > q2 cho chúng thì chúng đẩy nhau khiến hai dây lệch góc α1, α2 so với phương thẳng đứng. Vậy:
A. α1 > α2
B. α1 < α2
C. α1 = α2.
D. Không so sánh được.
-
Câu 4:
Đặt lên mặt bàn trơn nhẵn ba viên bi nhỏ tích điện, khối lượng không đáng kể thì chúng nằm yên. Ba viên bi đó phải có đặc điểm là:
A. tích điện cùng dấu, ở ba đỉnh tam giác đều.
B. tích điện cùng dấu, nằm trên một đường thẳng.
C. tích điện không cùng dấu, nằm ở ba đỉnh tam giác đều.
D. tích điện không cùng dấu, nằm trên một đường thẳng.
-
Câu 5:
Đặt 3 điện tích qA = - 5.10– 8C, qB = 16.10– 8C và qC = 9. 10– 8C tại 3 đỉnh A, B, C của tam giác ABC (AB = 8 cm, AC = 6 cm, BC = 10 cm). Hỏi lực tĩnh điện tác dụng lên qA có hướng tạo với cạnh AB một góc bao nhiêu?
A. 150
B. 300
C. 450
D. 600
-
Câu 6:
Gắn cố định bi nhỏ tích điện +Q, đặt viên bi khác tích điện +q lên mặt bàn rồi buông ra thì nó chuyển động. Bỏ qua ma sát và sức cản không khí. Gia tốc của nó:
A. không đổi.
B. Giảm dần.
C. Tăng dần.
D. Không xác định được.
-
Câu 7:
Vành tròn cách điện nằm cố định trên mặt bàn ngang. Đặt 3 viên bi tích điện (+) vào trong vành tròn, để chúng lăn tự do, sát mặt trong của vành tròn. Bỏ qua mọi ma sát. Khi cân bằng, chúng tạo thành tam giác cân, góc ở đỉnh 300 . Điện tích một viên là q và hai viên kia cùng là Q. Tỷ số q / Q là:
A. 7,25
B. 4,16
C. 12,48
D. 6,24.
-
Câu 8:
Đặt 5 viên bi nhỏ lên mặt bàn trơn nhẵn rồi buông ra thì cả 5 viên bi nằm yên. iết rằng 4 viên tích điện q < 0 như nhau nằm ở 4 đỉnh hình vuông. Viên còn lại thì nằm ở giao điểm hai đường chéo và:
A. mang dấu dương, độ lớn tuỳ ý.
B. mang dấu âm, độ lớn tuỳ ý.
C. mang dấu dương, độ lớn: \(\left| q \right|\frac{{2\sqrt 2 + 1}}{4}\)
D. có giá trị tùy ý.
-
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ điện trường tại điểm M, do điện tích điểm Q gây ra?
A. Tỉ lệ nghịch với khoảng các từ Q đến M.
B. Phụ thuộc vào giá trị của điện tích thử q đặt vào M.
C. Hướng ra xa Q nếu Q > 0.
D. a, b, c đều đúng.
-
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vectơ cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tác dụng lực.
B. Trong môi trường điện môi đẳng hướng, cường độ điện trường giảm ε lần so với trong chân không.
C. Đơn vị đo cường độ điện trường là vôn trên mét (V/m).
D. a, b, c đều đúng.
-
Câu 11:
Khi nói về đặc điểm của vectơ cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M, phát biểu nào sau đây là SAI?
A. Có phương là đường thẳng QM.
B. Có chiều hướng ra xa Q nếu Q > 0; hướng gần Q nếu Q < 0.
C. Có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa Q và M.
D. Có điểm đặt tại M.
-
Câu 12:
Điện tích Q = - 5μC đặt trong không khí. Độ lớn của vectơ cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại điểm M cách nó 30cm có giá trị nào sau đây?
A. 1500 kV/m
B. 500 kV/m
C. 1500 V/m
D. 500 V/m
-
Câu 13:
Hai điểm A và B cách nhau một khoảng r trong không khí. Người ta lần lượt đặt tại A các điện tích trái dấu q1 và q2 thì thấy cường độ điện trường tại B là E1 = 100 kV/m và E2 = 80 kV/m. Nếu đặt đồng thời tại A hai điện tích trên thì cường độ điện trường tại B sẽ là:
A. 20 kV/m
B. 90 kV/m
C. 180 kV/m
D. 0 V/m
-
Câu 14:
Hai điểm A và B cách nhau một khoảng r trong không khí. Người ta lần lượt đặt tại A các điện tích cùng dấu q1 và q2 thì thấy cường độ điện trường tại B là E1 = 100 kV/m và E2 = 80 kV/m. Nếu đặt đồng thời tại A hai điện tích trên thì cường độ điện trường tại B sẽ là:
A. 20 kV/m
B. 90 kV/m
C. 180 kV/m
D. 10 kV/m
-
Câu 15:
Hai điện tích điểm Q1 = 8μC, Q2 = - 6μC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 10cm trong không khí. Tính độ lớn của vectơ cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm M, biết MA = 20cm, MB = 10cm.
A. 3,6.106 V/m
B. 7,2.106 V/m
C. 5,85.106 V/m
D. 0 V/m
-
Câu 16:
Hai điện tích điểm Q1 = 8μC, Q2 = - 6μC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 10cm trong không khí. Tính độ lớn của vectơ cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm M, biết MA = 10cm, MB = 20cm.
A. 3,6.106 V/m
B. 7,2.106 V/m
C. 5,85.106 V/m
D. 0 V/m
-
Câu 17:
Hai điện tích điểm Q1 = 8μC, Q2 = - 6μC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 10cm trong không khí. Tính độ lớn của vectơ cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm M, biết MA = 5cm, MB = 5cm.
A. 50,4.106 V/m
B. 7,2.106 V/m
C. 5,85.106 V/m
D. 0 V/m
-
Câu 18:
Hai điện tích điểm Q1 = 8μC, Q2 = - 6μC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 10cm trong không khí. Tính độ lớn của vectơ cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm M, biết MA = 8cm, MB = 6cm.
A. 19.106 V/m
B. 7,2.106 V/m
C. 5,85.106 V/m
D. 0 V/m
-
Câu 19:
Khi nói về mật độ điện tích khối \(\rho = \frac{{dq}}{{dV}}\), phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Là điện tích chứa trong một đơn vị thể tích tại điểm khảo sát.
B. Có thể âm hoặc dương và có thể thay đổi tùy theo vị trí điểm khảo sát.
C. Đơn vị đo trong hệ SI là culông trên mét khối (C/m3).
D. a, b, c đều đúng.
-
Câu 20:
Khi nói về mật độ điện tích dài \(\lambda = \frac{{dq}}{{d\ell }}\), phát biểu nào sau đây là SAI?
A. Là điện tích chứa trong một đơn vị chiều dài của vật nhiễm điện.
B. Có thể âm hoặc dương và có thể thay đổi tùy theo vị trí điểm khảo sát.
C. Đơn vị đo trong hệ SI là culông trên mét vuông (C/m2).
D. Nếu điện tích của vật phân bố đều theo chiều dài thì λ = const
-
Câu 21:
Vectơ cường độ điện trường \(\overrightarrow E \) tại một điểm có đặc điểm:
A. Độ lớn tỷ lệ nghịch với trị số của điện tích thử đặt tại điểm đó.
B. Độ lớn tỷ lệ với trị số của điện tích thử đặt tại điểm đó.
C. Cùng giá với lực điện \(\overrightarrow F\) tác dụng lên điện tích thử đặt tại đó.
D. Cùng chiều với lực điện \(\overrightarrow F\) tác dụng lên điện tích đặt tại đó
-
Câu 22:
Đặt điện tích – Q cố định tại gốc hệ tọa độ Oxy. So sánh độ lớn E của vectơ cường độ điện trường tại hai điểm A(5, 0); B(–2, –3).
A. EA = EB
B. EA > EB
C. EA < EB.
D. EA = 2EB.
-
Câu 23:
Gắn cố định 2 điện tích điểm q1 ở A, q2 ở B. Điện trường triệt tiêu tại điểm M nằm trên đoạn thẳng AB và gần B hơn. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. q1, q2 trái dấu và |q1| > |q2|
B. q1, q2 cùng dấu và |q1| < |q2|.
C. q1, q2 cùng dấu và |q1| > |q2|.
D. q1, q2 trái dấu và |q1| < |q2|.
-
Câu 24:
Gắn cố định điện tích q1 ở A, q2 ở B. Điện trường triệt tiêu tại điểm M nằm trên đường thẳng AB, nhưng ở ngoài đoạn thẳng AB, về phía A. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. q1, q2 trái dấu và |q1| > |q2|.
B. q1, q2 cùng dấu và |q1| < |q2|.
C. q1, q2 cùng dấu và |q1| > |q2|.
D. q1, q2 trái dấu và |q1| < |q2|.
-
Câu 25:
Gắn cố định hai điện tích điểm cùng độ lớn tại hai điểm A, B. Xét điểm M trên đoạn thẳng AB. Gọi E và là cường độ điện trường tại M khi hai điện tích cùng dấu; là E’ khi hai điện tích trái dấu. So sánh E và E’.
A. E < E’
B. E > E'
C. E = E’
D. A, B, C đều có thể xảy ra.