620 câu trắc nghiệm Thanh toán Quốc tế
Với mong muốn giúp các bạn có thêm được nguồn kiến thức chất lượng và phong phú về Thanh toán Quốc tế, Tracnghiem.net đã sưu tầm và tổng hợp được 620 câu hỏi trắc nghiệm Thanh toán Quốc tế hay nhất (đính kèm đáp án) giúp các bạn có thể hiểu rõ hơn về thanh toán quốc tế, các phương thức thanh toán quốc tế và vai trò của nó đối với các nhà sản xuất kinh doanh.. Bộ câu hỏi được chia thành từng phần giúp các bạn ôn tập dễ dàng và có thêm chức năng thi ngẫu nhiên để các bạn củng cố lại kiến thức sau khi ôn tập nhé. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Tỷ giá hối đoái là?
A. Tỷ lệ phần trăm (%) giá trị đồng tiền hai trước
B. Sự só sánh giá cả đồng tiền của hai nước
C. Sự so sánh sức mua 2 đồng tiền của 2 nước
D. Tỷ số so sánh giá trị của đồng tiền này với đồng tiền khác
-
Câu 2:
Tỷ giá giao ngay là. Tỷ giá căn cứ thị trường:
A. Tỷ giá mua bán trao tay ngay khi mua bán
B. Tỷ giá thoả thuận ngày hôm nay, nhưng có thể thanh toán trong phạm vi 2 ngày kể từ khi ký hợp đồng
C. Tỷ giá kí hợp đồng thanh toán ngay lập tức
-
Câu 3:
Tỷ giá chính thức là:
A. Tỷ giá thoả thuận giữa doanh nghiệp và ngân hàng thương mại
B. Tỷ giá do ngân hàng thương mại niêm yết tại sở giao dịch
C. Tỷ giá bình quân trên thị trường liên ngân hàng
D. Tỷ giá ngân hàng trung ương công bố để làm căn cứ thanh toán
-
Câu 4:
Tỷ giá chéo là:
A. Tỷ giá không tính theo đường thẳng mà tính theo đường chéo
B. Tỷ giá không tính toán trực tiếp, mà tính toán gián tiếp
C. Tỷ giá giữa hai đồng tiền được tính toán thông qua một “rổ” gồm nhiều đồng tiền mạnh
D. Tỷ giá giữa hai đồng tiền được tình toán thông qua đồng tiền thứ ba
-
Câu 5:
Điểm tỷ giá là:
A. Giao điểm giữa đường cung và đường cầu tỷ giá
B. Số đơn vị tiền tệ của tỷ giá được niêm yết
C. Số tăng hay giảm tỷ giá hôm sau só với hôm trước
D. Con số cuối cùng của tỷ giá được niêm yết
-
Câu 6:
USD là Dollar Mỹ, CAD là Dollar Ca na đa, khi người ta viết USD/CAD = 1.36 có nghĩa là gì?
A. Tỷ giá giữa USD và CAD là 136%
B. Tỷ giá giữa USD và CAD là 1,36%
C. Tỷ giá một đồng CAD = 1,36 USD
D. Một đồng USD = 1,36 CAD
-
Câu 7:
Về mặt đo lường “đồng tiền yết giá” – “đồng tiền định giá” khác nhau thế nào?
A. Số lượng biến đổi – Số lượng cố định
B. Đứng sau – Đứng trước
C. Đơn vị cố định – Số lượng thay đổi
D. Đơn vị thay đổi – Đơn vị cố định
-
Câu 8:
Về mặt vị trí “đồng tiền yết giá” – “đồng tiền định giá” khác nhau ở chổ nào?
A. Số lượng biến đổi – Số lượng cố định
B. Đơn vị biến đổi – Số lượng cố định
C. Đứng trước – Đứng sau
D. Đơn vị cố định – Đơn vị thay đổi
-
Câu 9:
Khi niêm yết tỷ giá người ta viết tỷ gía mua và tỷ giá bán như thế nào?
A. Tỷ giá mua dòng trên, tỷ giá bán dòng dưới
B. Tỷ giá mua dòng trên, tỷ giá bán dòng trên
C. Cùng dòng, tỷ giá mua trước, tỷ giá bán sau
D. Cùng dòng, tỷ giábán trước, tỷ giá mua sau
-
Câu 10:
Những nhân tố chủ yếu nào ở Việt nam tạo nên cơ chế hình thành tỷ giá:
A. Cung cầu ngoại tệ
B. Cán cân thanh toán quốc tế, sức mua của nội tệ, chính sách ngoại hối và yếu tố tâm lý
C. Cung cầu ngoại tệ, sự hoạt động của các ngân hàng thương mại và sức mua của nội tệ
D. Sự hoạt động của các công ty xuất nhập khẩu có nhu cầu ngoại tệ, sự cung ứng của các ngân hàng thương mại
-
Câu 11:
Tỷ giá mua, bán ngoại tệ được NH niêm yết, có ý nghĩa như thế nào đối với doanh nghiệp:
A. Doanh nghiệp gửi ngoại tệ theo tỷ giá mua, vay ngoại tệ theo tỷ giá bán
B. Doanh nghiệp vay ngoại tệ theo tỷ giá mua, gửi ngoại tệ theo tỷ giá bán
C. Doanh nghiệp bán ngoại tệ theo tỷ giá mua, mua ngoại tệ theo tỷ giá bán
D. Doanh nghiệp bán ngoại tệ theo tỷ giá bán, mua ngoại tệ theo tỷ giá mua
-
Câu 12:
Ký hiệu đồng tiền được viết bằng 3 ký tự, những ký tự nào là tên đồng tiền?
A. Ký tự đầu tiên
B. Hai ký tự đầu
C. Hai ký tự cuối
D. Ký tự cuối
-
Câu 13:
Ký hiệu đồng tiền được viết bằng 3 ký tự, các ký tự ấy biểu thị nội dung gì?
A. Ký tự đầu tiên là tên đồng tiền, hai ký tự sau là tên quốc gia
B. Hai ký tự đầu là tên đồng tiền, ký tự sau là tên quốc gia
C. Ký tự đầu là tên quốc gia, hai ký tự sau là tên đồng tiền
D. Hai ký tự đầu là tên quốc gia, ký tự cuối là đồng tiền
-
Câu 14:
Nghiệp vụ hối đoái giao ngay là?
A. Mua bán ngoại tệ, chuyển đổi ngoại tệ giao ngay khi thoả thuận
B. Mua bán ngoại tệ thoả thuận về số lượng và tỷ giá nhưng có thể giao sau hai ngày
C. Mua bán tỷ giá thoả thuận hôm này, số lượng sẽ giao sau 15 ngày
D. Thoả thuận giao số lượng sau 02 ngày và tỷ giá cũng sau 02 ngày
-
Câu 15:
Chuyển đổi ngoại tệ là?
A. Đổi nội tệ lấy ngoại tệ, giao ngay
B. Đổi ngoại tệ lấy nội tệ, sau một thời gian
C. Đổi ngoại tệ này để lấy ngoại tệ khác
D. Mua bán ngoại tệ giaongay nhưng đối khoản là một ngoại tệ khác
-
Câu 16:
Nghiệp vụ ácbít là:
A. Mua bán ngoại tệ giao ngay
B. Mua bán ngoại tệ có kỳ hạn
C. Kinh doanh chênh lệch tỷ giá giao ngay
D. Kinh doanh hưởng chênh lệnh tỷ giá giao ngay và tỷ giá giao sau
-
Câu 17:
Tại sao xuất hiện nghiệp vụ acbit?
A. Vì tỷ giá giao sau khác tỷ giá giao ngay
B. Vì tỷ giá mua chênh lệnh quá lớn với tỷ giá bán
C. Vì tỷ giá mua chênh lệnh quá bé với tỷ giá bán
D. Do tỷ giá chéo giữa các thị trường có sự chênh lệch
-
Câu 18:
Thế nào là mua ngoại tệ chuyển khoản?
A. Mua ngoại tệ rồi chuyển ngoại tệ đi nước ngoài
B. Nộp nội tệ bằng tiền mặt để mua ngoại tệ nhưng chuyển ngoại tệ vào tài khoản
C. Trích tài khoản nội tệ hoặc tài khoản ngoại tệ này mua một ngoại tệ khác và chuyển ngay đi nước ngoài
D. Trích tài khoản tiền gửi ngoại tệ để đổi lấy nội tệ chuyển vào tài khoản
-
Câu 19:
Thế nào là bán ngoại tệ chuyển khoản?
A. Người bán, bán số ngoại tệ đang từ nước ngoài chuyển về
B. Bán ngoại tệ trên tài khoản để lấy tiền mặt nội tệ
C. Trích tài khoản tiền gửi ngoại tệ để bán lấy nội tệ hoặc một ngoại tệ khác chuyển vào tài khoản
D. Trích tài khoản tiền gửi ngoại tệ để bán lấy một ngoại tệ khác chuyển ngay đi nước ngoài
-
Câu 20:
Khi kinh doanh acbit nhà kinh doanh phải giao dịch với bao nhiêu thị trường?
A. Giao dịch với thị trường giao dịch ngay và thị trường kì hạn
B. Giao dịch với thị trường giao ngay
C. Giao dịch với ít nhất là 2 thị trường tại 2 quốc gia
D. Giao dịch với 3 thị trường
-
Câu 21:
Thị trường ngoại hối kỳ hạn là:
A. Thị trường phái sinh, trao đổi ngoại tệ tròng tương lai
B. Thị trường có hợp đồng chống rủi ro tỷ giá ngoại tệ
C. Thị trường ký hợp đồng tỷ giá xác định ngay nhưng chuyển giao ngoại tệ sau một kỳ hạn
D. Thị trường ký hợp đồng xác định 2 tỷ gía cho 2 thời điểm hiện tại và kỳ hạn xác định trong hợp đồng
-
Câu 22:
Giao dịch hoán đổi Swap là:
A. Giao dịch giữa ngân hàng vơi khách hàng
B. Giao dịch có kỳ hạn từ lớn hơn 0 đến 6 tháng
C. Giao dịch giữa hại ngân hàng thương mại đổi ngoại tệ cho nhau, sau một thời gian đổi lại với tỷ giá khác được xác định trước
D. Một giao dịch kép bao gồm mua và bán có kỳ hạn, tương tự cho vay lẫn nhau trong một thời gian
-
Câu 23:
Hợp đồng outright là gì?
A. Hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay
B. Hợp đồng mua bán ngoại tệ có kỳ hạn
C. Hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn giữa khách hàng và ngân hàng
D. Hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn giữa hại ngân hàng với nhau
-
Câu 24:
Hợp đồng Swap là gì?
A. Hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay bằng tiền mặt
B. Hợp đồng mua bán ngoại tệ giao ngay bằng chuyển khoản
C. Hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn giữa khách hàng với ngân hàng
D. Hợp đồng mua bán ngoại tệ giữa hai ngân hàng với nhau
-
Câu 25:
Nội dung hợp đồng outright là gì?
A. Doanh nghiệp bán ngoại tệ cho ngân hàng, sau một thời gian sẽ mua lại ngoại tệ đó
B. Doanh nghiệp mua ngoại tệ của ngân hàng và sau một thời gian bán lại ngoại tệ đó
C. Doanh nghiệp mua (hoặc bán) ngoại tệ với ngân hàng nhưng sau đó không bán (hoặc không) mua lại
D. Doanh nghiệp mua (hoặc bán) ngoại tệ với ngân hàng nhưng sau một kỳ hạn bán (hoặc mua) lại