Trắc nghiệm Đột biến gen Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Tìm số phát biểu đúng:
I. Đảo đoạn có thể làm mất cân bằng trong hệ gen
II. Đột biến lặp đoạn có thể tạo gen mới trong tiến hoá
III. Đột biến mất đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen
IV. Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen
-
Câu 2:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi vị trí của các gen giữa 2 nhiễm sắc thể là
-
Câu 3:
Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin có: 3’AXG GXA AXG TAA GGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’GX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ , 5’XGA3’, 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 bằng cặp G-X thì đó là đột biến trung tính.
II. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng đều được gọi là đột biến trung tính.
III. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ là đột biến trung tính.
IV. Đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp X-G thì sẽ làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin.
-
Câu 4:
Một gen có chiều dài là 408nm và có 3100 liên kết hiđrô. Sau khi xử lí bằng 5-BU thành công thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là
-
Câu 5:
Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a quy định tính trạng mắt trắng. Khi hai gen nói trên tự tái bản 4 lần thì số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nucleotit và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
-
Câu 6:
Gen M có 2400 nucleotit và có A/G = 2/3. Gen M bị đột biến thành gen m có chiều dài không đổi so với gen trước đột biến và G = 719. Phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 7:
Một gen dài 4080Ao, số nuclêôtit loại A chiếm 30%. Do đột biến, gen không thay đổi số lượng nuclêôtit nhưng đã làm cho số liên kết hiđrô thay đổi và có số lượng là 2879. Đột biến gen đó thuộc loại
-
Câu 8:
Loại đột biến gen nào làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen?
-
Câu 9:
Một base nito của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến
-
Câu 10:
Hoá chất 5-Brôm Uraxin gây ra dạng đột biến gen nào sau đây?
-
Câu 11:
Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nucleotit và có số nucleotit loại adenine (A) gấp 3 lần số nucleotit loại G. Một đột biến biến điểm xảy ra làm cho alen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hidro so với alen B. Số lượng từng loại nucleotit của alen b là:
-
Câu 12:
Đột biến gen là:
-
Câu 13:
Khi xảy ra dạng đột biến mất 1 cặp nu, số liên kết hidro của gen thay đổi như thế nào ?
-
Câu 14:
Trường hợp nuclêôtit thứ 10 là G-X bị thay bởi A-T. Sự thay đổi nào sẽ xảy ra trong chuỗi polipeptit được tổng hợp ?
-
Câu 15:
Biến đổi nào dưới đây đề cập đến hiện tượng đột biến gen trong tế bào sinh vật ?
-
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen ?
-
Câu 17:
Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng sẽ không có khả năng nào sau đây ?
-
Câu 18:
Những dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi tổng số nuclêôtit ?
-
Câu 19:
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trên gen sẽ gây ra trường hợp thay đổi nào sau đây ?
-
Câu 20:
Khi xét về mức độ biểu hiện của một đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng nhất ?
-
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất về thể đột biến ?
-
Câu 22:
Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nuclêôtit trong cấu trúc của gen ?
-
Câu 23:
Sự biến đổi nào sau đây giải thích cho kiểu đột biến đồng nghĩa diễn ra trong cơ chế di truyền ?
-
Câu 24:
Trong các tác nhân sau tác nhân nào không gây ra sự thay đổi đột ngột trong cấu trúc của gen ?
-
Câu 25:
Xét về ý nghĩa,dạng đột biến làm biến đổi bộ 3 UAU thành UAA gọi là đột biến gì ?
-
Câu 26:
Một gen đột biến mất 3 cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 7, 11, 16. Phân tử prôtêin tương ứng do gen đột biến tổng hợp có gì khác so với prôtêin do gen không đột biến tổng hợp ?
-
Câu 27:
Phát biểu nào về đột biến gen là chưa đúng trong những phát biểu dưới đây ?
-
Câu 28:
Các bazơ nitơ dạng nào thường kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi làm phát sinh đột biến ?
-
Câu 29:
Gene A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotide loại timin nhiều gấp 2 lần số nucleotide loại guanin. Gene A bị đột biến điểm thành allele a. Allele a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nucleotide của allele a là:
-
Câu 30:
Gene A bị đột biến thành gene a. Khi cặp gene này tự sao 4 lần số nu cung cấp cho gene a kém A là 90. Đây là dạng đột biến
-
Câu 31:
Một gene dài 3060 Ao, trên mạch gốc của gene có 100 adenin và 250 thymin. Gene đó bị đột biến mất một cặp G - X thì số liên kết hydro của gene đột biến sẽ bằng:
-
Câu 32:
Một gene có G = 480 nu và có 2880 liên kết hydro. Gene đột biến hơn gene bình thường một liên kết hydro nhưng hai gene có chiều dài bằng nhau. Số nu từng loại trong gene đột biến là:
-
Câu 33:
Một gene có 120 chu kỳ xoắn, A = 3/2G. Đột biến làm cho gene đột biến ngắn hơn gene ban đầu 10,2 Ao và có số liên kết hidro là 2874. Đột biến thuộc dạng:
-
Câu 34:
Một gen có 1200 nucleotit và 30% Adenin. Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2Ao và kém 7 liên kết hidro. Số nucleotit tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp 2 lần là:
-
Câu 35:
Một gen dài 4080Ao, có số nucleotit loại A bằng 1,5 lần nucleotit loại G. Do đột biến mất đoạn, trong gen còn lại 640 nucleotit loại A và 2240 liên kết hidro. Số nucleotit loại G bị mất đi do đột biến là?
-
Câu 36:
Gen B có 390G và có tổng số liên kết hidro là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hidro. Tính số nucleotit mỗi loại của gen b?
-
Câu 37:
Một đoạn mạch gốc của gene có trình tự các mã bộ 3 như sau: .......AGG TAX GXX AGX AXT XXX.......... Một đột biến làm thay cặp nu thứ 14 bằng cặp T = A (X thay bằng T) sẽ làm cho:
-
Câu 38:
Đột biến gen dẫn đến làm thay đổi chức năng của protein thì đột biến đó
-
Câu 39:
Cho các trường hợp sau:
1. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất một cặp nucleotit.
2. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit.
3. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit.
4. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit.
5. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin
6. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axit amin
Có mấy trường hợp được coi là đột biến gen
-
Câu 40:
Trong các đột biến sau ở người có bao nhiêu đột biến có khả năng di truyền cho thế hệ sau?
(1) Đột biến ở tế bào da.
(2) Đột biến ở tế bào vú.
(3) Đột biến ở hợp tử.
(4) Đột biến ở tế bào sinh tinh.
Chọn câu trả lời đúng:
-
Câu 41:
Cho các hiện tượng sau:
(1) Gen điều hòa của operon Lac bị đột biến dẫn đến protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học
(2) Đột biến mất phần khởi động (vùng P) của operon Lac
(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
(4) Vùng vận hành (vùng O) của operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế
(5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza.
Trong các trường hợp trên khi không có đường lactozo có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?
-
Câu 42:
Ở vi khuẩn E.coli giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:
Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của protein.
Chủng IV: Đột biến ở gen điều hoà R làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
Chủng V: Đột biến ở gen điều hoà R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.
Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của operon làm cho vùng này bị mất chức năng.
Khi môi trường có đường lactozơ có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z Y A không phiên mã?
-
Câu 43:
Điều không đúng khi xét đến trường hợp đột biến trở thành thể đột biến?
-
Câu 44:
Khi nghiên cứu hoạt động của Opêron Lac ở một chủng E coli đột biến người ta thấy rằng chủng vi khuẩn này có thể sản xuất enzim phân giải lactozơ ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactozơ. Các giả thuyết được đưa ra để giải thích kết quả trên là:
I – đột biến gen điều hòa. II – đột biến vùng promoter.
III – đột biến vùng vận hành O. IV – đột biến các gen cấu trúc của operon Lac.
Những khả năng có thể xảy ra là
-
Câu 45:
Loại đột biến nào sau đây không di truyền qua sinh sản hữu tính?
-
Câu 46:
Khi nói về đột biến gen kết luận nào sau đây không đúng?
-
Câu 47:
Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây không đúng?
-
Câu 48:
Cơ chế gây đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X của chất 5-BU là :
A. G – X → G – 5BU → A – 5BU → A – T. B. A- T → A – 5BU → G – 5 BU → G – X.
C. G – X → A – 5BU → G – 5BU → A – T. D. A – T → G – 5BU → A – 5BU → G – X.
-
Câu 49:
Muốn gây đột biến gen thì tác động vào pha S của chu kì phân bào là hiệu quá nhất bởi vì:
-
Câu 50:
Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào