Trắc nghiệm Đột biến gen Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen b bị đột biến thành gen B và gen C bị đột biến thành gen c. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
-
Câu 2:
Guanin dạng hiếm kết cặp với timin trong nhân đôi ADN tạo nên:
-
Câu 3:
Một NST có trật tự gen ban đầu là ABCDEF*GHI bị đột biến tạo thành NST có trật tự gen ABCDECDEF*GHI. Dạng đột biến này:
-
Câu 4:
Gen A bị đột biến thành gen a. Khi gen A và gen a cùng tự nhân đôi liên tiếp 2 lần thì số nu tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen a nhiều hơn so với gen A là 12 nu. Dạng đột biến xảy ra với gen a là:
-
Câu 5:
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng một cặp A - T thì số liên kết hidro sẽ:
-
Câu 6:
Một đoạn phân tử ADN có cấu trúc như sau:
3’…A T G X X G A AT … 5’
5’…T A X G G X T T A …3’
ADN bị đột biến:
3’…A T X X G A AT … 5’
5’…T A G G X T T A …3’ .
Xác định dạng đột biến.
-
Câu 7:
Đột biến điểm là đột biến:
-
Câu 8:
Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ảnh hưởng tới số axit amin trong chuỗi polipeptit là?
-
Câu 9:
Hoá chất 5-BrômUraxin làm biến đổi cặp nu- nào sau đây?
-
Câu 10:
Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng:
-
Câu 11:
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau đây nói về đột biến điểm?
-
Câu 12:
Tính chất biểu hiện của đột biến gen là
-
Câu 13:
Thể đột biến là những cá thể
-
Câu 14:
Trong bảng mã di truyền của mARN, mã mở đầu là AUG, các mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. Bộ ba nào sau đây trên mạch gốc của gen có thể bị biến đổi thành bộ ba vô nghĩa (không mã hóa axit amin nào cả) bằng cách chỉ thay 1 nuclêôtit?
-
Câu 15:
Đột biến gen là gì?
-
Câu 16:
Trên vùng mã hóa của một gen không phân mảnh, giả sử có sự thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 134 tính từ triplet mở đầu, thì prôtêin do gen này điều khiển tổng hợp bị thay đổi như thế nào so với prôtêin bình thường?
-
Câu 17:
Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau ở axit amin thứ 80. Đột biến điểm trên gen cấu trúc này thuộc dạng
-
Câu 18:
Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào
-
Câu 19:
Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?
-
Câu 20:
Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì
-
Câu 21:
Nếu gen ban đầu có cặp nu. chứa A hiếm (A* ) là A* -T, thì sau đột biến sẽ biến đổi thành cặp
-
Câu 22:
Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
-
Câu 23:
Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình
-
Câu 24:
Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là
-
Câu 25:
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit giữa gen cấu trúc có thể làm cho mARN tương ứng
-
Câu 26:
Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm:
-
Câu 27:
Các bazơ nitơ dạng hỗ biến kết cặp bổ sung không đúng khi ADN nhân đôi do có
-
Câu 28:
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp A
-
Câu 29:
Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit nếu xảy ra trong một bộ ba giữa gen, có thể
-
Câu 30:
Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào
-
Câu 31:
Gen ban đầu có cặp nu chứa G hiếm (G* ) là G* -X, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
-
Câu 32:
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G* ) là X-G * , sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
-
Câu 33:
Đột biến xảy ra trong cấu trúc của gen
-
Câu 34:
Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
-
Câu 35:
Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây
-
Câu 36:
Xét đột biến gen do 5BU, thì từ dạng tiền đột biến đến khi xuất hiện gen đột biến phải qua
-
Câu 37:
Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa A hiếm (A* ) là T-A * , sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp
-
Câu 38:
Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là
-
Câu 39:
Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?
-
Câu 40:
Tác nhân gây ra đột biến là:
-
Câu 41:
Sự không phân li của một căp NST tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ dẫn tới
-
Câu 42:
Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các bộ ba nuclêotit như sau:
………….AGG, TGX, GXX, AGX, AGT, XXX…………..
…………. 6 7 8 9 10 11 …………..
Đột biến thay cặp nucleotit xảy ra ở bộ ba thứ 10 làm nucleotit trên mạch gốc là G bị thay bởi T sẽ dẫn tới
-
Câu 43:
Đột biến thay cặp nucleotit có thể dẫn đến:
-
Câu 44:
Quan sát 2 đoạn mạch gốc của một gen trước và sau đột biến:
Trước đột biến: ……….A T G X T T A G X A A A T X ………
Sau đột biến: ………….A T G X T A G X A A A T X…………
Đột biến trên thuộc dạng
-
Câu 45:
Đột biến là những biến đổi trong…………. (1: kiểu hình, 2: vật chất di truyền, 3: cấu trúc tế bào) và thể đột biến là những cá thể mang đột biến biểu hiện ở (4: trạng thái đồng hợp, 5: trạng thái dị hợp, 6: kiểu hình, 7: dạng khảm).
Đáp án đúng là:
-
Câu 46:
Điều kiện để đột biến gen lặn nhanh được biểu hiện thành kiểu hình là:
-
Câu 47:
Nếu đột biến làm xuất hiện gen lặn thì trong thời kỳ đầu sẽ ở trạng thái…...(1: đồng hợp tử, 2: dị hợp tử), gen lặn đột biến…………(3: sẽ bị gen trội át chế, 4: không bị alen trội át chế) nên kiểu hình đột biến……………(5: được biểu hiện, 6: không được biểu hiện).
Đáp án đúng là:
-
Câu 48:
Nếu đột biến gen xảy ra trong……….. (1: nguyên phân, 2: giảm phân) nó sẽ xuất hiện ở một tế bào……………..(3: sinh dưỡng, 4: hợp tử, 5: sinh dục), đột biến này được gọi là đột biến giao tử.
Đáp án đúng là:
-
Câu 49:
Đột biến gen có thể gây sai lệch trong……………(1: quá trình nhân đôi của ADN, 2: quá trình sinh tổng hợp protêin, 3: quá trình phân ly của nhiễm sắc thể trong phân bào) nên đa số đột biến gen thường………(4: có lợi, 5: trung bình, 6: có hại) cho cơ thể.
Đáp án đúng là:
-
Câu 50:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?