Trắc nghiệm Đột biến gen Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
5BU là một tác nhân gây đột biến phổ biến trong các nghiên cứu, nó gây ra đột biến nguyên khung trên phân tử ADN. Để hoàn thành cơ chế gây đột biến của tác nhân này phải trải qua số lần tái bản tối thiểu trên phân tử ADN chịu tác động là
-
Câu 2:
Nội dung đúng khi nói về đột biến điểm là
-
Câu 3:
Một gen có tỷ lệ (A + T)/(G + X) = 2/3. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỷ lệ (A + T)/(G + X) = 65,2 %. Đây là dạng đột biến
-
Câu 4:
Đột biến gen là
-
Câu 5:
Giải thích nào sau đây liên quan đến đột biến gen là đúng?
-
Câu 6:
Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác ở trong gen nhưng không làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin được tổng hợp. Nguyên nhân là do
-
Câu 7:
Đột biến dạng thêm hoặc mất một nucleotit trong đoạn đầu vùng mã hoá của gen được xem là một loại đột biến điểm nghiêm trọng nhất bởi vì:
-
Câu 8:
Khi nói về đột biến điều nào sau đây không đúng?
-
Câu 9:
Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
-
Câu 10:
Khẳng định nào sau đây đối với sự biểu hiện của gen đột biến là đúng?
-
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen ngoài nhân?
-
Câu 12:
Đột biến gen
-
Câu 13:
Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào
-
Câu 14:
Đột biến điểm có các dạng
-
Câu 15:
Một gen bị đột biến nhưng thành phần và số lượng nucleotit của gen không thay đổi. Dạng đốt biến có thể xảy ra đối với gen trên là
-
Câu 16:
Trong tự nhiên các alen khác nhau của cùng một gen thường được tạo ra qua quá trình
-
Câu 17:
Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc prôtêin
-
Câu 18:
Khi xảy ra đột biến mất một cặp nucleotit thì chiều dài của gen giảm đi bao nhiêu?
-
Câu 19:
Nếu mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit xảy ra ở codon đầu tiên trong đoạn mã hoá thì
-
Câu 20:
Thể đột biến là:
-
Câu 21:
Đột biến giao tử là đột biến phát sinh
-
Câu 22:
Khi chiếu tia UV trong quá trình nhân đôi của ADN thì tia UV sẽ gây ra loại đột biến mất một cặp A-T vì:
-
Câu 23:
Một đột biến điểm xảy ra không liên quan đến bộ ba mở đầu bộ ba kết thúc và không làm thay đổi chiều dài của gen. Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp sẽ thay đổi thế nào so với gen ban đầu?
-
Câu 24:
Đột biến điểm dạng thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác
-
Câu 25:
Biến đổi trong dãy nuclêôtit của gen cấu trúc dẫn tới sự biến đổi nào sau đây?
-
Câu 26:
Phát biểu không đúng về đột biến gen là:
-
Câu 27:
Những dạng đột biến nào là đột biến dịch khung?
-
Câu 28:
Đột biến xôma chỉ được di truyền qua
-
Câu 29:
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì số liên kết hyđrô sẽ:
-
Câu 30:
Gen B ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit như sau
Mạch mã gốc
3’…TAX TTX…
AGT…
TXT…TXA
XAAATT…5’
Số thứ tự nucleotit trên mạch mã gốc
1
43
58 88
150
Biết rằng: chuỗi polipeptit do gen B quy định tổng hợp có 50 axit amin
GUX: Valin UXA: Leucin XXA: Prolin.
GUU: Valin AGU: Xerin AGA: Acginin
Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dư đoán sau, dự đoán nào đúng?
-
Câu 31:
Ở người, bệnh hồng cầu hình liềm HbS làm biến đổi hồng cầu từ dạng hình đĩa lõm hai mặt thành dạng hình lưỡi liềm dẫn đến xuất hiện hàng loạt bệnh lí trong cơ thế. Bệnh do đột biến điểm ở gen quy định chuỗi β hêmôglôbin. Kiểu gen đồng hợp tử về gen đột biến làm cho 100% hồng cầu hình liềm. Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của bệnh nhân, người ta thấy hình ảnh sau:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về người này?
I. Người bệnh mang kiểu gen dị hợp về gen bệnh.
II. Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này
mắc bệnh là 1/2
III. Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này
không mắc bệnh là 1/3
IV. Bằng cách quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của người bệnh có thể xác định được nguyên nhân gây bệnh.
-
Câu 32:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến điểm là dạng đột biến mất thêm, thay thế nhiều cặp nucleotit.
II. Đột biến xuất hiện ở tế bào xôma, thì không di truyền qua sinh sản hữu tính.
III. Gen có cấu trúc bền vững thì rất dễ bị đột biến tạo thành nhiều alen mới.
IV. Đột biến xuất hiện ở giao tử thường di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
-
Câu 33:
Trong cùng 1 gen, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng hơn trong các trường hợp còn lại
-
Câu 34:
Xét các phát biểu sau đây:
(1) Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì dẫn đến đột biến gen
(2) Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến
(3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến
(4) Đột biến gen phát sinh trong pha S của chu kỳ tế bào
(5) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau
Có bao nhiêu phát biểu đúng
-
Câu 35:
Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđro nhưng chiều dài không thay đổi. Đây là loại đột biến
-
Câu 36:
Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 polipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 597 axit amin các loại. Phân tử mAKN được tổng hợp từ gen trên có 100A ; 125U . Gen đã bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,57%. Độtbiến trên thuộc dạng nào sau đây?
-
Câu 37:
Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể có điểm khác nhau cơ bản là
-
Câu 38:
Một gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài. Số liên kết Hidro giảm đi 1 liên kết. Loại đột biến đó là:
-
Câu 39:
Số liên kết hidro của gen thay đổi như thế nào khi gen bị đột biến mất cặp nucleotit loại A – T?
-
Câu 40:
Loại đột biến nào sau đây có thể làm xuất hiện alen mới?
-
Câu 41:
Một người bị ung thư gan do một gen của tế bào gan bị đột biến. Đặc điểm của dạng đột biến này là:
-
Câu 42:
Nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
-
Câu 43:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
II. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
III. Để phát sinh đột biến gen (đột biến điểm), ít nhất gen phải trải qua hai lần nhân đôi.
IV. Đột biến gen là nguồn nguyên sơ cấp cho tiến hóa và chọn giống.
-
Câu 44:
Tác động nào sau đây không phải của đột biến gen?
-
Câu 45:
Có một trình tự ARN [5’ - AUG GGG UGX XAU UUU - 3’] mã hóa cho một đoạn polipeptit gồm 5 axit amin. Sự thay thế nucleotit nào sau đây dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn lại 2 axit amin?
-
Câu 46:
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau đây nói về đột biến điểm.
-
Câu 47:
1 gen có 3000 liên kết hidro và có số nucleotit loại guanin (G) bằng 2 lần số nucleotit loại adenin. Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85 (Ao) biết rằng trong số loại nucleotit bị mất có 5 nu loại xitozin. Số nu loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là
-
Câu 48:
Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến, điều này được giải thích chủ yếu do:
-
Câu 49:
Gen đột biến và gen bình thường có chiều dài như nhau, nhưng gen đột biến hơn gen bình thường một liên kết hidro thuộc dạng đột biến
-
Câu 50:
Ở ruồi giấm, đột biến gen quy định mắt đỏ thành gen quy định mắt trắng làm cho gen đột biến ngắn hơn gen bình thường 10,2 Ao kém 8 liên kết hidro. Đó là đột biến: