Trắc nghiệm Đột biến gen Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Vùng mã hoá của một gen không phân mảnh có khối lượng 780000 đvC. Sau đột biến điểm vùng này có chiều dài 442 nm. Gen đột biến tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu về nuclêôtit loại A là 3493 (giảm 7 nuclêôtit so với gen ban đầu). Hãy tính tổng số liên kết hiđrô tại vùng mã hoá của gen sau đột biến.
-
Câu 2:
Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc quá trình dịch mã đã tạo ra chuỗi polipeptit có 298 axit amin, vùng mã hóa của gen cấu trúc mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidro giữa A với T bằng số liên kết hidro giữa G với X. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có một phân tử 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Tính theo lí thuyết, số nucleotit loại T của gen đột biến được tạo ra là:
-
Câu 3:
Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 2 liên kết hiđrô của gen?
-
Câu 4:
Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể sẽ làm cho alen đột biến tăng 2 liên kết hidro so với alen ban đầu?
I. Đột biến điểm và làm tăng chiều dài của gen.
II. Đột biến điểm và không thay đổi chiều dài của gen.
III. Đột biến thay thế 2 cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm thay đổi một bộ ba của gen.
-
Câu 5:
Một gen ở vi khuẩn mã hóa cho một chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 248 axit amin. Do đột biến đã tạo ra một gen có chiều dài không đổi so với gen ban đầu nhưng mã hóa cho một chuỗi polipeptit hoản chỉnh chỉ gồm 125 axit amin. Dạng đột biến nào đã xảy ra ở gen ban đầu?
-
Câu 6:
Cho các nhận định sau:
(1) Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtít là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật.
(2) Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.
(3) Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.
(4) Đột biến điểm cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại.
Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến điểm?
-
Câu 7:
Xơ nang là một rối loạn di truyền lặn do đột biến gen mã hóa kênh ion clorua CFTR nằm trên bề mặt của nhiều tế bào biểu mô. Như trong hình, đột biến ngăn cản sự di chuyển bình thường của các ion clorua từ dịch bào ra dịch ngoại bào. Kết quả của sự đột biến, lớp chất nhầy thường có trên bề mặt tế bào trở nên đặc biệt mất nước và nhớt. Câu trả lời cho câu hỏi nào sau đây sẽ cung cấp nhiều thông tin nhất về mối liên quan giữa đột biến CFTR và chất nhầy nhớt?
-
Câu 8:
Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là:
-
Câu 9:
Một gen của vi khẩn E. côli có tỷ lệ A/G = 2/3 đã tổng hợp một chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh gồm 498 axitamin. Một đột biến xảy ra ở gen này không làm thay đổi số nuclêôtit của gen. Gen sau khi đột biến có tỷ lệ A/G = 66,48%. Dạng đột biến gen và số cặp nuclêôtit liên quan là:
-
Câu 10:
Loại đột biến nào sau đây làm cho gen đột biến giảm 1 liên kết hidro so với gen ban đầu?
-
Câu 11:
Loại đột biến nào sau đây làm tăng 1 liên kết hidro?
-
Câu 12:
Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 2 liên kết hiđrô của gen?
-
Câu 13:
Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể sẽ làm cho alen đột biến tăng 2 liên kết hidro so với alen ban đầu?
I. Đột biến điểm và làm tăng chiều dài của gen.
II. Đột biến điểm và không thay đổi chiều dài của gen.
III. Đột biến thay thế 2 cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm thay đổi một bộ ba của gen.
-
Câu 14:
Một gen có tỷ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{2}{3}\) . Một đột biến không thể làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỷ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = 65,28\% \) . Đây là dạng đột biến
-
Câu 15:
Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 polipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 597 axit amin các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có 100A ; 125U . Gen đã bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,57%. Đột biến trên thuộc dạng nào sau đây?
-
Câu 16:
Các đột biến ở người được biết đến nhiều nhất:
-
Câu 17:
Các đột biến mới ở người thường xảy ra với tỷ lệ khoảng __________ mỗi cá nhân trong số những người bình thường, khỏe mạnh.
-
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây là đúng về đột biến?
-
Câu 19:
Tại sao nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế cặp nuclêôtit lại hầu như vô hại với cơ thể sinh vật?
-
Câu 20:
Cho các phát biểu sau:
I. Các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân không thể truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
II. Đột biến gen phát sinh trong quá trình giảm phân chắc chắn sẽ được truyền lại cho các thế hệ sau.
III. Đột biến gen trội trong quá trình nguyên phân của các tế bào sinh dục cũng có thể được truyền lại cho thế hệ sau.
IV. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST và ít ảnh hưởng đến sức sống , sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
Số phát biểu đúng là?
-
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây nói về đột biến gen ở loài sinh sản hữu tính là không đúng?
-
Câu 22:
Ở một loài thực vật sinh sản hữu tính, quá trình nào sau đây nếu xảy ra đột biến thì đột biến đó không di truyền được cho đời con?
-
Câu 23:
Cho các phát biểu về đột biến như sau:
1. Các đột biến gen trội khi được thụ tinh đi vào hợp tử sẽ luôn biểu hiện thành tính trạng và truyền lại cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
2. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể lầm mất mát vật chất di truyền cũng có thể gây ung thư.
3. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể không làm thay đổi vật chất di truyền trên nhiễm sắc thể.
4. Đột biến gen lặn xảy ra ở các giao tử thì sẽ được truyền lại ở đời sau.
Số phát biểu đúng là:
-
Câu 24:
Khi nói về đột biến gen ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 25:
Khi nói về đột biến gen ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 26:
Đột biến thay thế cặp nucleotid này bằng cặp nucleotid khác nhưng trình tự acid amin vẫn không bị thay đổi mà chỉ thay đổi độ dài chuỗi polipeptid được tạo ra. Nguyên nhân là do:
-
Câu 27:
Tại sao nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế cặp nuclêôtit lại hầu như vô hại với cơ thể sinh vật?
-
Câu 28:
Loại đột biến gen nào làm thay đổi khả năng thích nghi của một sinh vật?
-
Câu 29:
Một đột biến gen xảy ra do thay thế một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi khả năng thích nghi của cơ thể sinh vật. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể không đảm bảo được khả năng đó?
I. Đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu.
II. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm bộ ba mã hóa này chuyển thành một bộ ba mã hóa khác, nhưng cả hai bộ ba đều cùng mã hóa cho một loại axit amin.
III. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm xuất hiện một bộ ba mã hóa mới, dẫn đến sự thay đổi một axit amin trong phân tử prôtêin, làm thay đổi chức năng và hoạt tính của prôtêin.
IV. Đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong vùng không mã hóa của gen.
V. Đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ ở mạch mã gốc trong vùng mã hóa gần bộ ba mở đầu.
-
Câu 30:
Trong phương pháp biến nạp dùng để đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận, các nhà khoa học có thể dùng muối CaCl2 hoặc dòng xung điện để:
-
Câu 31:
Ví dụ nào về một nghiên cứu có thể được thực hiện bởi một nhà di truyền học truyền bệnh?
-
Câu 32:
Hình thái là một ví dụ cho biết mức độ biến dị di truyền nào?
-
Câu 33:
Kỹ thuật nào có nhiều khả năng được sử dụng bởi một nhà di truyền học phân tử?
-
Câu 34:
Điều nào trong số này có thể là lý do khoa học hợp lệ để tạo ra những con chuột phát sáng màu xanh lục?
-
Câu 35:
Phát biểu nào đúng về hội chứng Rieger ở người?
-
Câu 36:
Sự mất đoạn nucleotide trong quá trình sao chép DNA
-
Câu 37:
Nếu một đột biến dịch chuyển khung gây ra một mã dừng được chèn vào trình tự DNA
-
Câu 38:
Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi trong một thời gian dài, lần xịt đầu tiên đã diệt được hầu hết các con muỗi nhưng những lần xịt sau đó thì quần thể muỗi ngày càng tăng dần kích thước. Giải thích nào sau đây là đúng cho trường hợp này?
-
Câu 39:
Hình trên cho thấy một mô hình của một tiền chất phối tử bị phân cắt để tạo ra một phối tử hoạt động liên kết với một thụ thể cụ thể. Điều nào sau đây có khả năng làm giảm liên kết của phối tử hoạt động với chất nhận của nó nhất? -
Câu 40:
Xơ nang là một rối loạn di truyền lặn do đột biến gen mã hóa kênh ion clorua CFTR nằm trên bề mặt của nhiều tế bào biểu mô. Như trong hình, đột biến ngăn cản sự di chuyển bình thường của các ion clorua từ dịch bào ra dịch ngoại bào. Kết quả của sự đột biến, lớp chất nhầy thường có trên bề mặt tế bào trở nên đặc biệt mất nước và nhớt. Câu trả lời cho câu hỏi nào sau đây sẽ cung cấp nhiều thông tin nhất về mối liên quan giữa đột biến CFTR và chất nhầy nhớt? -
Câu 41:
Có bao nhiêu loại ung thư da có thể phát triển do tiếp xúc quá nhiều với tia cực tím?
-
Câu 42:
Phần trăm biến dị di truyền gần đúng trong hệ gen hạt nhân được cho là có tác hại lên chức năng của gen là bao nhiêu?
-
Câu 43:
Phát biểu nào sau đây không đúng đối với sự biến dị?
-
Câu 44:
Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến
-
Câu 45:
Đặc điểm chung của đột biến gen là:
-
Câu 46:
Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit, số liên kết hyđrô bị hủy qua quá trình trên sẽ là:
-
Câu 47:
Gen có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Sau đột biến, chiều dài gen không thay đổi, phân tử prôtêin giảm xuống 1 axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 7 nuclêôtit. Số nucleotit mỗi loại của gen đột biến là:
-
Câu 48:
Một gen có chiều dài 4080Å và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến này nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số nu mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là:
-
Câu 49:
Một gen có chiều dài 5100Å, có số nucleotit loại adênin chiếm 20% tổng số nucleotit của gen, bị đột biến mất 1 cặp A-T. Số liên kết hydro của gen đột biến là:
-
Câu 50:
Khi nói về vai trò của đột biến gen, nhận định nào sau đây đúng?