Trắc nghiệm Glucozơ Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Cách phân biệt 2 dung dịch mất nhãn glucozơ, fructozơ?
-
Câu 2:
Dùng AgNO3/NH3 đun nóng có thể phân biệt chất nào trong 4 cặp dưới đây?
-
Câu 3:
Đun 27 gam glucozơ với AgNO3 trong amoniac, %H = 75% thì được bao nhiêu gam bạc tách ra?
-
Câu 4:
Cacbohiđrat nào dưới đây không phản ứng thủy phân trong H+ và làm mất màu dung dịch brom?
-
Câu 5:
Phản ứng chuyển hóa glucozơ và fructozơ để thu sản phẩm duy nhất là phản ứng nào trong 4 phản ứng dưới?
-
Câu 6:
Dãy monosaccarit bên dưới tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ?
-
Câu 7:
Đun 250 gam glucozơ với AgNO3 /NH3 được 15 gam Ag, Tính CM của glucozơ?
-
Câu 8:
Chất X có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là chất nào dưới đây?
-
Câu 9:
Khi lên men 300g glucozơ được 92g ancol etylic, hãy tính %H?
-
Câu 10:
Cho m gam gồm glucozo và Fructozo vào AgNO3 / NH3 tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này cho vào 0,8 gam Br2 trong nước. Hãy tính số mol của fructozo?
-
Câu 11:
Phát biểu trong 5 phát biểu về cacbohiđrat là đúng?
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
-
Câu 12:
Nêu cách để phân biệt glucozơ và fructozơ bên dưới đây?
-
Câu 13:
Oxi hóa 27 gam glucozơ thì cần dùng bao nhiêu gam AgNO3/NH3?
-
Câu 14:
Tìm mối quan hệ h, a và b biết khi thực hiện phản ứng thủy phân a mol mantozo trong H+ (hiệu suất thủy phân là h). Trung hòa axit bằng kiềm rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư, thu được b mol Ag.
-
Câu 15:
Phân biệt 4 ống nghiệm glucozơ, glixerol, etanol?
-
Câu 16:
Chất nào cho vào AgNO3 trong NH3 không xảy ra phản ứng tráng bạc?
-
Câu 17:
Cách phân biệt 6 chất axit axetic, glixerol, glucozơ, fomalin, propan-1,3-điol, anbumin?
-
Câu 18:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
-
Câu 19:
Cho m gam glucozo lên men tạo thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80 g kết tủa. Giá trị của m là
-
Câu 20:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ và fructozơ, saccarozơ, mantozơ cân dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
-
Câu 21:
Lên men hoàn toàn 135g Glucozo thành ancol etylic và V lit CO2 (dktc). Giá trị của V là:
-
Câu 22:
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng một lượng NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y; sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
-
Câu 23:
Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp glucozo và fructozo vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 38,88g Ag. Giá trị của m là :
-
Câu 24:
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích HNO3 96%( d=1,52 g/ml) cần dùng là
-
Câu 25:
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
-
Câu 26:
Thực hiện lên men ancol từ glucozo (H = 80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Lượng glucozơ ban đầu là:
-
Câu 27:
Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
-
Câu 28:
Lên men 41,4 gam glucozơ với hiệu suất 80%, lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
-
Câu 29:
Đốt cháy 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ cần dùng 0,84 mol O2. Mặt khác, nếu đun 24,48 gam X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp Y. Trung hòa Y, rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
-
Câu 30:
Lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất phản ứng là 80% thu được V ml C2H5OH 46o (khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml). Giá trị của V là
-
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây là sai?
-
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về cacbohidrat?
-
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
-
Câu 34:
Cho các chất sau: xenlulozo, chất béo, fructozo, tinh bột. Số chất bị thủy phân trong dung dịch HCl là
-
Câu 35:
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành C2H5OH và
-
Câu 36:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
Câu 37:
Cho các phát biểu sau:(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit;
Phát biểu đúng là
-
Câu 38:
Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?
-
Câu 39:
Phát biểu nào sau đây sai ?
-
Câu 40:
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
Số câu phát biểu đúng là
-
Câu 41:
Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
-
Câu 42:
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số câu phát biểu đúng là
-
Câu 43:
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
-
Câu 44:
Đun 10 ml dung dịch glucozơ với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được lượng Ag đúng bằng lượng Ag sinh ra khi cho 6,4g Cu tác dụng hết với dung dịch AgNO3.Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là:
-
Câu 45:
Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O. X có phản ứng tráng gương và hoà tan dược Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. X là chất nào cho dưới đây?
-
Câu 46:
Chia m gam glucozơ làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng gương thu được 27g Ag
- Phần 2 cho lên men rượu thu được V ml rượu (D = 0,8 g/ml).
Giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100% thì V có giá trị là:
-
Câu 47:
Để tráng một tấm gương, người ta phải dùng 5,4g glucozo biết H = 95%. Khối lượng bạc bám trên gương là
-
Câu 48:
Gluxit nào tạo ra khi thủy phân tinh bột nhờ men amylaza là gì?
-
Câu 49:
Nêu điểm giống nhau giữa phản ứng thủy phân tinh bột và thủy phân xenlulozơ?
-
Câu 50:
Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là gì?