Đề thi HK1 môn GDCD 7 Cánh diều năm 2022-2023
Trường THCS Nguyễn An Ninh
-
Câu 1:
Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của việc học tập tự giác, tích cực?
A. Chủ động lập kế hoạch học tập.
B. Trốn học đi chơi game.
C. Không hoàn thành nhiệm vụ học tập.
D. Nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học.
-
Câu 2:
Khi học tập tự giác, tích cực, chúng ta sẽ được gì?
A. Phải chịu thiệt thòi trong cuộc sống.
B. Đạt được những mục tiêu đã đề ra.
C. Bị mọi người ghét bỏ, xa lánh.
D. Đạt được mọi mục đích.
-
Câu 3:
Một trong những biểu hiện của học tập tự giác, tích cực là: chủ động hoàn thành nhiệm vụ học tập mà không cần ai:
A. Hướng dẫn.
B. Giảng dạy.
C. Nhắc nhở.
D. Động viên.
-
Câu 4:
Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?
A. Chủ động lập kế hoạch học tập.
B. Hoàn thành nhiệm vụ học tập.
C. Có mục tiêu học tập rõ ràng.
D. Làm việc tiêng trong giờ học.
-
Câu 5:
Câu tục ngữ “học bài nào, xào bài nấy” phản ánh về đức tính nào dưới đây?
A. Cần cù lao động.
B. Đoàn kết chống ngoại xâm.
C. Tự giác, tích cực học tập.
D. Kiên cường, bất khuất.
-
Câu 6:
Để rèn luyện tính tự giác, chủ động trong học tập, mỗi học sinh nên làm gì?
A. Ỷ lại, luôn mong sự giúp đỡ từ người khác.
B. Trốn học đi chơi game để thư giãn đầu óc.
C. Thiếu kiên trì, dễ dàng từ bỏ khi gặp một vấn đề khó.
D. Chủ động lập kế hoạch học tập để đạt được mục tiêu.
-
Câu 7:
Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập?
A. Chỉ những bạn học kém mới cần tự giác, tích cực học tập.
B. Tự giác, tích cực học tập giúp chúng ta không ngừng tiến bộ.
C. Tự giác là lối sống vốn có của mỗi người, không cần rèn luyện.
D. Những người tự giác, tích cực học tập sẽ phải chịu nhiều thiệt thòi.
-
Câu 8:
Buổi chiều, M đang ngồi ôn lại kiến thức để chuẩn bị cho tiết kiểm tra môn Toán sẽ diễn ra vào sáng mai. Đúng lúc đó, N đến rủ M đi chơi game. Nếu là M, em nên chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Đi chơi game với N để thư giãn tinh thần.
B. Từ chối, hẹn với N lúc khác sẽ đi để ở nhà học bài.
C. Tỏ thái độ tức giận với N vì bị làm phiền trong lúc học bài.
D. Đồng ý đi chơi với N và rủ thêm các bạn khác đi chung cho vui.
-
Câu 9:
Niềm tin của con người đối với nhau được gọi là gì?
A. Chữ tín.
B. Tự trọng.
C. Trung thực.
D. Lừa dối.
-
Câu 10:
Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của giữ chữ tín?
A. Nói một đằng, làm một nẻo.
B. Hoàn thành nhiệm vụ được giao.
C. Không thực hiện lời hứa của mình.
D. Tới trễ giờ cho với thời gian đã hẹn.
-
Câu 11:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nội dung ý nghĩa của việc giữ chữ tín?
A. Làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp.
B. Mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người.
C. Nâng cao đời sống vật chất của mỗi người.
D. Được mọi người tin tưởng và tôn trọng.
-
Câu 12:
Người biết giữ chữ tín sẽ không thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Đến đúng giờ so với thời gian đã hẹn.
B. Luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao.
C. Thực hiện đúng như lời đã hứa.
D. Nói một đằng, làm một nẻo.
-
Câu 13:
Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây phản ánh về việc giữ chữ tín?
A. Rao ngọc, bán đá.
B. Treo đầu dê, bán thịt chó.
C. Nói có sách, mách có chứng.
D. Chữ tín còn quý hơn vàng mười.
-
Câu 14:
Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín?
A. Giữ chữ tín không phải là chuẩn mực đạo đức trong quan hệ xã hội.
B. Người giữ chữ tín luôn luôn phải chịu thiệt thòi trong công việc.
C. Người biết giữ chữ tín sẽ được mọi người tin tưởng, tôn trọng.
D. Giữ chữ tín là lối sống gây gò bó, khó chịu cho mọi người.
-
Câu 15:
A và D là đôi bạn thân từ nhỏ, lại cùng học chung một lớp. Mấy hôm nay A bị ốm, D hứa với A buổi chiều sẽ mang vở đến cho bạn mượn để ghi lại bài và giúp bạn học. Nhưng đến chiều, do mải xem phim nên D đã không tới nhà A. Thấy vậy, mẹ D nhắc nhở, D bực bội nói: “Ôi dào, chiều nay con không đến thì ngày mai cũng được mà, có sao đâu mẹ”.
Trong trường hợp này, chủ thể nào không giữ chữ tín?
A. Bạn A.
B. Bạn D.
C. Mẹ bạn D.
D. Hai bạn A và D.
-
Câu 16:
Chị X mở cửa hàng bán mĩ phẩm nhập khẩu Hàn Quốc. Để tăng lợi nhuận, chị X đã nhập hàng không rõ nguồn gốc xuất xứ về bán cho khách hàng.
Trường hợp này cho thấy chị X là người như thế nào?
A. Trung thực, biết giữ chữ tín.
B. Nhạy bén trong kinh doanh.
C. Không giữ chữ tín với khách hàng.
D. Thông minh, sắp xếp công việc hiệu quả.
-
Câu 17:
Quản lý tiền hiệu quả giúp mỗi người có thể được gì?
A. Chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai.
B. Tăng thu nguồn nhập hàng tháng lên gấp nhiều lần.
C. Cải thiện một phần đời sống vật chất và tinh thần.
D. Mua được mọi đồ dùng mà bản thân yêu thích.
-
Câu 18:
Một trong số nguyên tắc quản lý tiền hiệu quả là gì?
A. Chi tiêu thoải mái, vượt khả năng thanh toán.
B. Mua nhiều hàng hiệu để chứng tỏ “đẳng cấp”.
C. Chỉ tiêu các khoản cần thiết, tránh lãng phí.
D. Mua mọi thứ mà bản thân mình thích.
-
Câu 19:
Quản lý tiền hiệu quả là biết sử dụng tiền một cách hợp lí nhằm mục đích gì?
A. Đạt được mục tiêu như dự kiến.
B. Tăng nguồn thu nhập hằng tháng.
C. Cắt giảm tối đa mức độ chi tiêu.
D. Nâng cao đời sống vật chất.
-
Câu 20:
Để tạo nguồn thu nhập, mỗi người có thể tìm cho mình một công việc phù hợp như thế nào?
A. Độ tuổi, sở thích và điều kiện.
B. Mức lương, môi trường, độ tuổi.
C. Môi trường, mức lương cần.
D. Sở thích, độ tuổi làm việc.
-
Câu 21:
Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về sự hoang phí, chưa biết tiết kiệm?
A. Năng nhặt, chặt bị.
B. Tích tiểu thành đại.
C. Ném tiền qua cửa sổ.
D. Kiến tha lâu đầy tổ.
-
Câu 22:
Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề quản lí tiền hiệu quả?
A. Quản lý tiền hiệu quả giúp mỗi người có thể cân bằng tài chính hiện tại.
B. Quản lí tiền là việc của người trưởng thành, không phải của học sinh.
C. Chỉ những người nghèo mới cần học cách quản lí tiền và tiết kiệm chi tiêu.
D. Học sinh không cần quản lí tiền vì dễ bị đồng tiền làm ảnh hưởng.
-
Câu 23:
Em muốn mua một chiếc điện thoại, tuy nhiên bản thân em muốn tự mua mà không cần xin bố mẹ. Em nên chọn cách giải quyết nào sau đây cho phù hợp?
Tiết kiệm tiền tiêu vặt để mua.
A. Nói dối bố mẹ để xin tiền.
B. Tiết kiệm tiền tiêu vặt để mua.
C. Vay bạn bè xung quanh để mua.
D. Nghỉ học đi làm thêm kiếm tiền.
-
Câu 24:
Sau dịp Tết Nguyên đán, T tổng kết lại và biết được bản thân nhận được 1 triệu đồng tiền mừng tuổi. T muốn mua rất nhiều thứ. Theo em T cần làm gì để chi tiêu hợp lí với số tiền mừng tuổi đó?
A. Lên danh sách những thứ cần thiết trong khuôn khổ số tiền có.
B. Mua hết những thứ muốn mua nếu không đủ sẽ đi vay thêm.
C. Nói dối bố mẹ xin thêm tiền đóng học để có đủ tiền mua đồ.
D. Cố gắng lấy lí do để xin thêm bố mẹ một khoản tiền nữa.
-
Câu 25:
Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của việc học tập tự giác, tích cực?
A. Làm việc riêng trong giờ học.
B. Có mục tiêu học tập rõ ràng.
C. Chủ động lập kế hoạch học tập.
D. Vượt khó, kiên trì học tập.
-
Câu 26:
Khi học tập tự giác, tích cực, chúng ta sẽ được gì?
A. Bị mọi người ghét bỏ, xa lánh, coi thường.
B. Được mọi người tin tưởng, quý mến.
C. Đạt được mọi mục đích.
D. Phải chịu thiệt thòi trong cuộc sống.
-
Câu 27:
Một trong những biểu hiện của học tập tự giác, tích cực là gì?
A. Ỷ lại, mong chờ vào sự giúp đỡ từ người khác.
B. Ngại khó, ngại khổ, dễ dàng từ bỏ mục tiêu đã đề ra.
C. Biết vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
D. Đợi bố mẹ nhắc nhở mới chịu học bài.
-
Câu 28:
Chủ thể nào dưới đây đã học tập tự giác, tích cực?
A. Bạn P thường xuyên trốn học để đi chơi game.
B. Mỗi khi gặp bài tập khó, T lại nhờ anh trai giải hộ.
C. Bạn K thường xuyên làm việc riêng trong giờ học.
D. Bạn C luôn hăng hái phát biểu, xây dựng bài học.
-
Câu 29:
Trong giờ học trên lớp, nhóm em được giao một nhiệm vụ học tập. Trong khi các bạn khác đang tích cực thảo luận, H ngồi làm việc riêng. Khi các bạn nhắc nhở, H nói rằng chỉ cần đại diện một bạn trong nhóm thực hiện nhiệm vụ này.
Tình huống trên cho thấy bạn H thiếu đức tính nào?
A. Trung thực.
B. Tự giác, tích cực học tập.
C. Đoàn kết.
D. Cần cù lao động.
-
Câu 30:
Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín?
A. Chỉ những người buôn bán, kinh doanh mới cần giữ chữ tín.
B. Người trưởng thành mới cần giữ chữ tín, học sinh không cần.
C. Giữ chữ tín làm cho các mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp.
D. Giữ chữ tín là lối sống gây gò bó, khó chịu cho mọi người.
-
Câu 31:
Chị L ở Long An, mưu sinh hằng ngày bằng nghề bán vé số. Một hôm, đã gần đến giờ xổ số mà chị vẫn còn nhiều vé. Chị liền gọi điện cho anh T làm nghề chạy xe ba gác thuê nhờ mua giúp. Trao đổi qua điện thoại, anh T mua 20 tờ vé số và nhờ chị L giữ hộ. Chiều hôm đó, khi có kết quả xổ số, anh T có những vé trúng giải đặc biệt, với tổng số tiền 6.6 tỉ đồng. Chị L đã trao tận tay anh T những tờ vé số trúng thưởng.
Trường hợp này cho thấy chị L là người như thế nào?
A. Giả dối, không giữ chữ tín.
B. Biết giữ chữ tín trong kinh doanh.
C. Không có tầm nhìn xa trong kinh doanh.
D. Thông minh, nhạy bén trong buôn bán.
-
Câu 32:
Bà M mở cửa hàng bán thực phẩm sạch. Để tăng lợi nhuận, bà M đã nhập thực phẩm ôi thiu được ngâm tẩm hóa chất độc hại, không rõ nguồn gốc xuất xứ về bán cho khách hàng.
Trường hợp này cho thấy bà M là người như thế nào?
A. Trung thực, biết giữ chữ tín.
B. Nhạy bén trong kinh doanh.
C. Không giữ chữ tín với khách hàng.
D. Thông minh, sắp xếp công việc hiệu quả.
-
Câu 33:
Quản lý tiền hiệu quả giúp mỗi người có thể làm gì?
A. Đề phòng những trường hợp bất trắc xảy ra.
B. Mua được mọi đồ dùng mà bản thân yêu thích.
C. Cải thiện một phần đời sống vật chất và tinh thần.
D. Tăng thu nguồn nhập hàng tháng lên gấp nhiều lần.
-
Câu 34:
Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc quản lý tiền hiệu quả?
A. Xác định rõ mục tiêu quản lí tiền.
B. Thực hiện tiết kiệm thường xuyên, đều đặn.
C. Mua nhiều hàng hiệu để chứng tỏ “đẳng cấp”.
D. Chỉ chi tiêu các khoản cần thiết, tránh lãng phí.
-
Câu 35:
Học sinh có thể tạo ra nguồn thu nhập của cá nhân thông qua hành động nào dưới đây?
A. Bán đồ thủ công do mình tự làm.
B. Tiết kiệm tiền tiêu vặt bố mẹ cho.
C. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.
D. Nói dối bố mẹ để xin tiền.
-
Câu 36:
Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về sự tiết kiệm?
A. Vung tay quá trán.
B. Ném tiền qua cửa sổ.
C. Tích tiểu thành đại.
D. Vắt cổ chày ra nước.
-
Câu 37:
Để tạo nguồn thu nhập, mỗi người có thể tìm cho mình một công việc phù hợp với điều gì?
A. Độ tuổi, sở thích và điều kiện.
B. Mức lương, môi trường, độ tuổi.
C. Môi trường, mức lương cần.
D. Sở thích, độ tuổi làm việc.
-
Câu 38:
Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề quản lí tiền hiệu quả?
A. Quản lí tiền là việc của người trưởng thành, không phải của học sinh.
B. Chỉ những người chi tiêu không có kế hoạch mới cần học cách quản lí tiền.
C. Học sinh không cần quản lí tiền vì học sinh chưa làm ra tiền, không có thu nhập.
D. Quản lý tiền hiệu quả giúp ta chủ động tiền bạc để thực hiện các dự định tương lai.
-
Câu 39:
A có thói quen ghi chép lại các khoản tiền mình có, lập kế hoạch quản lý tiền một cách hợp lí. Khi nhận được tiền mừng tuổi, tiền học bổng hay người thân cho, A đều tính toán cân đối giữa tiết kiệm và chi tiêu. A ưu tiên cho mục tiêu tiết kiệm chiếm khoảng 30% số tiền có được để thực hiện các dự định của bản thân. Số tiền còn lại, A sử dụng cho nhu cầu thiết yếu với tỉ lệ khoảng 50%; chỉ tiêu cá nhân khoảng 20%.
Trường hợp này cho thấy A là người như thế nào?
A. Quản lí tiền không hiệu quả.
B. Biết cách chi tiêu hợp lí.
C. Có lối sống keo kiệt, hà tiện.
D. Chi tiêu phung phí, không biết tiết kiệm.
-
Câu 40:
H có một cuốn sổ ghi chép chi tiêu của bản thân. Khi nhận được tiền mừng tuổi hay ai cho thêm để tiêu, H đều cần nhắc sử dụng số tiền đó một cách hợp lí, để dành một khoản cho vào lợn đất. Nhờ vậy, mỗi năm H đều tiết kiệm được một số tiền nhỏ để mua sách vở và đồ dùng học tập. H chia sẻ cách quản lý tiền của mình với M, M cho rằng việc làm này là mất thời gian, không cần thiết.
Trong trường hợp trên, bạn học sinh nào đã biết cách quản lí tiền hiệu quả?
A. Bạn H.
B. Bạn M.
C. Hai bạn H và M.
D. Không có bạn học sinh nào.