264 câu trắc nghiệm Bảo hiểm đại cương
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Bảo hiểm đại cương được tracnghiem.net sưu tầm và chia sẻ cho các bạn sinh viên chuyên ngành Xây dựng tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Theo Luật Kinh Doanh bảo hiểm 2000, bằng chứng vật chất của việc hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết là:
A. Giấy chừng nhận bảo hiểm
B. Đơn bảo hiểm
C. Giấy chứng nhận bảo hiểm và đơn bảo hiểm
D. Thư chấp nhận bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm
-
Câu 2:
Hiện nay trên thị trường bảo hiểm Việt Nam có những tập đoàn nào được cấp giấy phép kinh doanh cả hai lĩnh vực: nhân thọ và phi nhân thọ:
A. Tập đoàn ACE INA (Hoa kỳ)
B. Tập đoàn AIG (Hoa kỳ)
C. Tập đoàn Bảo Việt (Việt Nam)
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 3:
Theo luật pháp hiện hành, 1 người có thể giao kết hợp đồng bảo hiểm cho đối tượng là một tài sản nào đó khi:
A. Là cá nhân hoặc pháp nhân có quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền tài sản đối với tài sản đó
B. Khi người đó được chủ sở hữu tài sản đó ủy quyền ký hợp đồng bảo hiểm
C. Khi người đó là giám đốc điều hành doanh nghiệp hoặc tổ chức mà doanh nghiệp, tổ chức đó là chủ sở hữu tài sản
D. Cả 3 câu đều đúng
-
Câu 4:
Theo Luật pháp hiện hành, 1 người có quyền lợi có thể bảo hiểm đối với tài sản nào đó khi:
A. Là cá nhân hoặc pháp nhân có quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền tài sản đối với tài sản đó
B. Khi người đó được chủ sở hữu tài sản đó ủy quyền ký hợp đồng bảo hiểm
C. Khi người đó là giám đốc điều hành doanh nghiệp hoặc tổ chức mà doanh nghiệp, tổ chức đó là chủ sở hữu tài sản
D. Cả 3 câu đều đúng
-
Câu 5:
Các công ty bảo hiểm 100% vốn nước ngoài đang hoạt động trên thị trường Việt nam dưới hình thức pháp lý:
A. Công ty trách nhiệm trách nhiệm hữu hạn
B. Công ty cổ phần
C. Công ty hợp danh
D. Doanh nghiệp tư nhân
-
Câu 6:
Tìm câu sai dưới đây: Một hợp đồng bảo hiểm sẽ được chuyển nhượng sang một người khác khi:
A. Tài sản được bảo hiểm thay đổi chủ sở hữu
B. Có sự chuyển dịch quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giám hộ người được bảo hiểm
C. Có sự chuyển dịch rủi ro
D. Cả 3 câu đều sai
-
Câu 7:
Điền vào chỗ trống từ thích hợp: “ Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm cung cấp đầy đủ _________ liên quan đến hợp đồng bảo hiểm, giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có trách nhiệm cung cấp đầy đủ _________ liên quan đến đối tượng bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm. Các bên chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của _________ đó. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm giữ bí mật về _________ do bên mua bảo hiểm cung cấp.”
A. Hồ sơ, tài liệu
B. Thông tin
C. Mẫu biểu
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 8:
Năm 2010, chiếm tỷ trong lớn nhất trong doanh thu gốc của thị trường bảo hiểm phi nhân thọ Việt nam là:
A. Bảo hiểm tai nạn và y tế tự nguyện
B. Bảo hiểm xe cơ giới
C. Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu
D. Bảo hiểm cháy nổi
-
Câu 9:
Theo quy định của pháp luật, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp thông tin về rủi ro cho doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Trước khi giao kết hợp đồng bảo hiểm bằng cách điền vào giấy yêu cầu bảo hiểm
B. Trong khi thực hiện hợp đồng bảo hiểm khi có yếu tố làm gia tăng rủi ro
C. Khi có tổn thất xảy ra nhằm cung cấp thông tin về nguyên nhân và mực độ tổn thất
D. Cả 3 câu đều đúng
-
Câu 10:
Theo thống kê của tạp chí Sigma – SwissRe doanh thu thị trường Việt nam năm 2010 là:
A. 1,657 triệu USD, chiếm 0,04% thị phần toàn cầu
B. 1,657 triệu USD, chiếm 0,04% thị phần toàn cầu
C. 1,657 triệu USD, chiếm 0,04% thị phần toàn cầu
D. 1,082 triệu USD, chiếm 0,03% thị phần toàn cầu
-
Câu 11:
Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm vô điều kiện khi:
A. Bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp thôn tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được trả tiền bảo hiểm hoặc được bồi thường
B. Khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở tính phí dẫn đến gia tăng các rủi ro được bảo hiểm
C. Người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho đối tượng bảo hiểm
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 12:
Thuật ngữ tổn thất dùng để chỉ hiện tượng mà ở đó có:
A. Sự thiệt hại của một đối tượng nào đó
B. Sự không mong muốn
C. Tồn tại mối quan hệ sở hữu hoặc nhân thân với đối tượng bị thiệt hại
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 13:
Giấy chứng nhận bảo hiểm được sử dụng và có giá trị pháp lý như hợp đồng bảo hiểm đầy đủ trong trường hợp:
A. Bảo hiểm tai nạn – sức khỏe
B. Bảo hiểm bắt buộc
C. Bảo hiểm hàng hòa vận chuyển bằng đường biển
D. Cả 2 câu trên đều đúng
-
Câu 14:
Tìm câu sai nhất trong các câu dưới đây: “ Bảo hiểm trách nhiệm là loại hình có thể đảm bảo cho”:
A. TNDS trong hợp đồng và ngoài hợp đồng của người được bảo hiểm
B. Trách nhiệm sản phẩm hoặc trách nhiệm nghê nghiệp của người được bảo hiểm
C. Trách nhiệm dân sự và trách nhiệm hình sự của người được bảo hiểm
D. Cả 3 câu đều đúng
-
Câu 15:
Trường hợp nào sau đây không được coi là tổn thất:
A. Một người tự tử vì lý do cá nhân
B. Một con tàu đang chở hàng hóa trên biển thì gặp bão lớn, thuyền trưởng ra lệnh ném bớt hàng xuống biển làm nhẹ tài để chạy thoát bão vào càng lánh nạn
C. Một anh học sinh học hành chăm chỉ, nhưng trên đường đến trường để thì gặp tai nạn dẫn đến trễ giờ thi và bị rớt đại học năm đó
D. Một học sinh lao xuống hồ cứu bạn khỏi chết đuối, nhưng do cố gắng quá sức nên bị đột quỵ chết sau khi đưa bạn vào bờ
-
Câu 16:
Theo Luật Kinh Doanh Bảo hiểm 2000 (Luật Dân sự), doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm hoặc trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi:
A. Có rủi ro bảo hiểm xảy ra
B. Có sự kiện bảo hiểm xảy ra
C. Có tổn thất bảo hiểm xảy ra
D. Có quyền lợi có thể được bảo hiểm
-
Câu 17:
Cá nhân và tổ chức kinh doanh đều phải đối mặt với 2 loại rủi ro: rủi ro thuần túy và rủi ro đầu cơ. Theo định nghĩa, rủi ro thuần túy là rủi ro có hậu quả:
A. Chỉ liên quan đến khả năng kiếm lời
B. Chỉ liên quan đến khả năng tổn thất
C. Chỉ liên quan đến khả năng tổn thất
D. Không câu nào đúng
-
Câu 18:
Theo Luật Hàng hải, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm hoặc trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi:
A. Có rủi ro bảo hiểm xảy ra
B. Có sự kiện bảo hiểm xảy ra.
C. Có tổn thất bảo hiểm xảy ra
D. Có quyền lợi có thể được bảo hiểm
-
Câu 19:
Cá nhân và tổ chức kinh doanh đều phải đối mặt với 2 loại rủi ro: rủi ro thuần túy và rủi ro đầu cơ. Theo định nghĩa, rủi ro đầu cơ là rủi ro có hậu quả:
A. Chỉ liên quan đến khả năng kiếm lời
B. Chỉ liên quan đến khả năng tổn thất
C. Liên quan đến cả khả năng tổn thất và khả năng kiếm lời
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 20:
Thân thể và sức khỏe con người có thể đảm bảo bởi:
A. Hợp đồng bảo hiểm do công ty bảo hiểm nhân thọ phát hành
B. Hợp đồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ phát hành
C. Hợp đồng của cả doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ lẫn phi nhân thọ phát hành
D. Hợp đồng do công ty môi giới bảo hiểm phát hành
-
Câu 21:
Theo Luật Kinh Doanh Bảo hiểm 2000, trong thời gian hợp đồng bảo hiểm con người có hiệu lực, nếu sự kiện bảo hiểm thuộc phạm vi bảo hiểm xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ: ( nếu hợp đồng BH tài sản thi la BỒI THƯỜNG):
A. Bồi thường
B. Trả tiền bảo hiểm
C. Hoàn phí bảo hiểm
D. Đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
-
Câu 22:
Thuật ngữ “nguy cơ” dùng để chỉ:
A. Một điều kiện phối hợp tác động làm gia tăng khả năng phát động rủi ro gây tổn thất
B. Là nguyên nhân của tổn thất
C. Là tập hợp những rủi ro cùng loại hoặc tác động lên cùng đối tượng
D. Là cách gọi khác của hiểm họa
-
Câu 23:
Tìm câu sai: trong trường hợp bảo hiểm con người, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Thu phí bảo hiểm
B. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin về rủi ro
C. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin để thế quyền đòi người thứ 3 có lỗi
D. Đơn phương đình chỉ hợp đồng trong một số trường hợp
-
Câu 24:
Nguy cơ là:
A. Nguyên nhân trực tiếp gây ra tổn thất
B. Một biến cố xấu chắc chắn xảy ra
C. Yếu tố tác động phối hợp làm gia tăng khả năng tổn thất
D. Cả ba câu trên đều đúng
-
Câu 25:
Nguyên tắc bồi thường được áp dụng cho:
A. Chỉ có hợp đồng bảo hiểm tài sản và trách nhiệm dân sự
B. Tất cả các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ
C. Tất cả các hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ
D. Tất cả các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
-
Câu 26:
Đối với tài sản là đối tường đã được bảo hiểm, việc bên mua bảo hiểm có hành động trục lợi dẫn đến bị thiệt hại, phá hủy, hành động đó gọi là:
A. Một nguy cơ đạo đức
B. Một rủi ro đạo đức
C. Một hiểm họa đạo đức
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 27:
Đối với một công ty bảo hiểm, việc bên mua bảo hiểm có hành động trục lợi, hành động đó gọi là:
A. Một nguy cơ đạo đức
B. Một rủi ro đạo đức
C. Một hiểm họa đạo đức
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 28:
“Nguyên nhân ngẫu nhiên” được sử dụng trong lĩnh vực bảo hiểm thương mại nhằm:
A. Chỉ một biến cố khách quan có nguồn gốc tự nhiên
B. Chỉ một biến cố chủ quan, tức diễn ra dưới sự tác động của con người, nhưng hành động chủ quan đó không nhằm mục đích gây tổn thất
C. Chỉ một trong những điều kiện mà rủi ro có thể bảo hiểm
D. Cả 3 câu trên đều đúng
-
Câu 29:
Năm 1988, tàu Linh cơ – một tàu tuần tiễu của Cảng Sài Gòn bị bóc cháy bất ngờ, Giám định đã xác định nguyên nhân của sự cố là do chiếc đèn dây tóc sử dụng liên tục trong nhiều giờ bị nổ trong hầm máy có điều kiện thông gió kém. Theo bạn, trong vụ hỏa hoạn này, có sự tác của:
A. Nguy cơ vật chất
B. Nguy cơ tinh thần
C. Nguy cơ vật chất và nguy cơ đạo đức
D. Nguy cơ vật chất và nguy cơ tinh thần
-
Câu 30:
Việc áp dụng “thời gian chờ” trước khi dỡ bỏ các rào cản đối với bảo hiểm nước ngoài là nhằm những mục đích nhất định. Câu nào dưới đây là không hợp lý:
A. Mở cửa từng bước đảm bảo sự ổn định thị trường
B. Kiện toàn luật pháp và khả năng quản lý của nhà nước đối với thị trường bảo hiểm hậu quả gia nhập WTO
C. Tạo điều kiện để doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam có thời gian hợp lý để thích ứng với môi trường hội nhập
D. Cố kéo dài thời gian áp dụng chính sách bảo hộ cho doanh nghiệp bảo hiểm Việt nam